Hợp chất X có thành phần % khối lượng C là 85,5% và % khối lượng H là 14,5%. Hợp chất X là
-
A.
C3H8.
-
B.
C4H10.
-
C.
C4H8.
-
D.
C2H2.
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} \)
=> CTPTTQ của X, dựa vào 4 đáp án => X
\({n_C}:{n_H} = \frac{{\% {m_C}}}{{12}}:\frac{{\% {m_H}}}{1} = \frac{{85,5\% }}{{12}}:\frac{{14,5\% }}{1} = 7,125:14,5 = 1:2\)
=> CTPT của X có dạng (CH2)n
Dựa vào 4 đáp án chỉ có C4H8 có dạng CTPT (CH2)n
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Công thức tổng quát của anken là
-
A.
CnH2n (n ≥ 2).
-
B.
CnH2n+2 (n ≥ 1).
-
C.
CnH2n-2 (n ≥ 2).
-
D.
CnH2n (n ≥ 1)
Số đồng phân anken của C4H8 là
-
A.
7.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
5.
Hợp chất C5H10 mạch hở có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
10.
Những hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học (cis-trans)?
CH3CH=CH2 (I); CH3CH=CHCl (II); CH3CH=C(CH3)2 (III); C2H5–C(CH3)=C(CH3)–C2H5(IV);
C2H5–C(CH3)=CCl–CH3 (V)
-
A.
(I), (IV), (V).
-
B.
(II), (IV), (V).
-
C.
(III), (IV).
-
D.
(II), III, (IV), (V).
Cho các chất sau: CH2=CH–CH2–CH2–CH=CH2; CH2=CH–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3; CH2=CH–CH2–CH=CH2; CH3–CH2–CH=CH–CH2–CH3;
CH3–C(CH3)=CH–CH3–CH3; CH3–CH2–C(CH3)=C(C2H5)–CH(CH3)2; CH3-CH=CH-CH3.
Số chất có đồng phân hình học là
-
A.
4.
-
B.
1.
-
C.
2.
-
D.
3.
Hợp chất C5H10 có bao nhiêu đồng phân anken?
-
A.
4.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
7.
Anken X có công thức cấu tạo: CH3– CH2–C(CH3)=CH–CH3. Tên của X là
-
A.
isohexan.
-
B.
3-metylpent-3-en.
-
C.
3-metylpent-2-en.
-
D.
2-etylbut-2-en.
Cho các chất sau: 2-metylbut-1-en (1); 3,3-đimetylbut-1-en (2); 3-metylpent-1-en (3); 3-metylpent-2-en (4); Những chất nào là đồng phân của nhau?
-
A.
(3) và (4).
-
B.
(1),(2) và (3).
-
C.
(1) và (2).
-
D.
(2),(3) và (4).
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
-
A.
2-metylbut-2-en.
-
B.
2-clo-but-1-en.
-
C.
2,3-điclobut-2-en.
-
D.
2,3-đimetylpent-2-en.
Trong phân tử anken có 8 liên kết δ. Công thức phân tử của X là
-
A.
C2H4.
-
B.
C4H8.
-
C.
C3H6.
-
D.
C5H10.
Anken X mạch nhánh và có đồng phân hình học. Số nguyên tử C trong X tối thiểu là
-
A.
7.
-
B.
5.
-
C.
6.
-
D.
4
X là anken trong phân tử có 3 nguyên tử cacbon no. Số công thức cấu tạo của X là
-
A.
3.
-
B.
4.
-
C.
6.
-
D.
5.
3 hiđrocacbon X, Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z gấp 2 lần khối lượng phân tử của X. X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng
-
A.
ankin.
-
B.
ankan.
-
C.
anken.
-
D.
ankađien.
Cho các nhận xét sau:
(1) Anken là hiđrocacbon mà phân tử có chứa 1 liên kết đôi C=C.
(2) Những hiđrocacbon có công thức phân tử là CnH2n là anken.
(3) Anken là hiđrocacbon không no, mạch hở có CTPT CnH2n.
(4) Anken là hiđrocacbon mạch hở có chứa 1 liên kết đôi C=C, còn lại là liên kết đơn.
Những phát biểu đúng là
-
A.
(2), (3), (4).
-
B.
(1), (4).
-
C.
(3), (4).
-
D.
(1), (3), (4).
Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế Y từ dung dịch X.
X có thể chứa
-
A.
dung dịch KMnO4 và HCl đặc.
-
B.
dung dịch NaCl và H2SO4 đặc.
-
C.
dung dịch NH4Cl và NaOH.
-
D.
dung dịch C2H5OH và H2SO4 đặc.