Đề bài

Cho dãy các chất sau: Al, P2O5, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO. Trong các chất trên, số chất tan được trong nước là a; số chất tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng là b ; số chất vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH là c. Giá trị 15a + 7b +8c bằng

  • A.
    156. 
  • B.
    148. 
  • C.
    141.     
  • D.
    163

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Dựa vào tính chất hóa học của Al và oxit để xác định

+ chất tan được trong nước: oxit axit và oxit bazơ của các kim loại tan trong trong nước

+ dung dịch H2SO4 loãng:  Al và các oxit bazơ

+ tan trong dung dịch HCl và NaOH: Al, oxit lưỡng tính, một số oxit axit và các oxit bazơ của kim loại tan trong nước.

Lời giải chi tiết :

Các chất tan được trong nước là: P2O5, Na2O, BaO \( \to\) a = 3

Các chất tan được trong dd H2SO4 loãng là: Al, Na2O, Fe3O4, ZnO, MgO, CuO, Al2O3, BaO, FeO \( \to\) b =9

Các chất vừa tan trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dd NaOH là: Al, P2O5, Na2O, ZnO, Al2O3, BaO \( \to\) c = 6

Vậy giá trị 15a + 7b + 8c = 15.3 + 7.9 + 8.6 = 156 \( \to\) chọn A

Các phương trình hóa học minh họa

P2O5 + 3H2O → 2H3PO4

Na2O + H2O → 2NaOH

BaO + H2O → Ba(OH)2

2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O

ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O

Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

BaO + 2HCl → BaCl2 + H2O

FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

ZnO + 2NaOH → Na2ZnO2 + H2O

Al2O3 + NaOH → 2NaAlO2 + 3H2O

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thuốc thử để nhận biết dung dịch Ca(OH)2 là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Dung dịch có độ bazơ mạnh nhất trong các dung dịch có giá trị pH sau:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Để phân biệt  hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

NaOH có tính chất vật lý nào sau đây ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cặp chất không thể tồn tại trong một dung dịch (tác dụng được với nhau) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Nếu rót 200 ml dung dịch NaOH 1M vào ống nghiệm đựng 100 ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành sau phản ứng sẽ:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Dung dịch NaOH và dung dịch KOH không có tính chất nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cặp oxit phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch bazơ là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Dãy các bazơ bị phân hủy ở nhiệt độ cao:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Dung dịch NaOH phản ứng với tất cả các chất trong dãy:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Dung dịch Ca(OH)2 phản ứng với tất cả các chất trong dãy chất nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Sau khi làm thí nghiệm, có những khí thải độc hại: HCl, H2S, CO2, SO2. Dùng chất nào sau đây để loại bỏ chúng là tốt nhất?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Thành phần phần trăm của Na và Ca trong hợp chất NaOH và Ca(OH)2 lần lượt là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

NaOH rắn có khả năng hút nước rất mạnh nên có thể dùng làm khô một số chất. NaOH dùng để làm khô khí ẩm nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho 0,224 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 2 lít dung dịch Ca(OH), chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trung hòa 200 gam dung dịch NaOH 10% bằng dung dịch HCl 3,65%. Khối lượng dung dịch HCl cần dùng là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Cho các chất dưới đây, dãy chất nào toàn là dung dịch kiềm?

Xem lời giải >>