Đề bài

Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 45 km/h. Cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 30 km/h. Sau 4 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau.

Câu 1

Tính quãng đường AB

    A.

    \(315\,km\)     

    B.

    \(325\,km\)     

    C.

    \(300\,km\)

    D.

    \(337,5\,km\)

Đáp án: D

Phương pháp giải

Tính tổng vận tốc hai xe.

Hai xe đi ngược chiều và cùng xuất phát thì quãng đường đi được bằng tổng vận tốc hai xe nhân với thời gian.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Tổng vận tốc hai xe là: \(45 + 30 = 75\,\,\left( {km/h} \right)\)

Đổi 4 giờ 30 phút bằng \(4,5\) giờ.

Quãng đường AB là: \(75 \times 4,5 = 337,5\,km\)

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Chỗ gặp nhau của hai xe cách B bao nhiêu km?

    A.

    \(135\,km\)

    B.

    \(180\,km\)

    C.

    \(160\,km\)

    D.

    \(155\,km\)

Đáp án: A

Phương pháp giải

Khoảng cách cần tìm chính là quãng đường xe từ B đi được.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Chỗ gặp nhau của hai xe cách B là:

\(30 \times 4,5 = {\rm{ }}135\;km\)


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Số thập phân gồm \(55\) đơn vị, \(7\) phần trăm, \(2\) phần nghìn viết là: 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phép trừ \(712,54 - 48,9\) có kết quả đúng là: 

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Giá trị của biểu thức \(201,5\; - \;36,4:\;2,5\; \times \;0,9\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Một hình vuông có chu vi \(8000mm\) thì độ dài của cạnh hình vuông là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một hình hộp chữ nhật có thể tích \(300d{m^3},\) chiều dài \(15dm,\) chiều rộng \(5dm.\) Vậy chiều cao của hình hộp chữ nhật là:           

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Viết số thích hợp vào chỗ chấm: \(55\,ha{\rm{ }}17{\rm{ }}{m^2}\;= \ldots \;ha\;\;\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Lớp học có \(18\) nữ và \(12\) nam. Hỏi số học sinh nữ chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Số phần tử của tập \(A = \left\{ {0;1;2;3;4;5;6;7;8;9} \right\}\) là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Số liền sau số \(11\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho 2 tập hợp $A = \{3; 7\}$ và $B = \{1; 3; 7\}, $ khi đó ta có:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tính nhanh: \(199 + 36 + 201 + 184 + 37\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Tìm số tự nhiên x, biết rằng: \(814-\left( {x-305} \right) = 712\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Ở hình vẽ bên có tất cả bao nhiêu điểm, có tất cả bao nhiêu đường thẳng?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Hiệu của hai số là \(123.\) Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{2}{5}\). Số lớn là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một người đi xe máy từ khởi hành từ A lúc \(8\) giờ \(30\) phút và đến B lúc \(9\) giờ \(42\) phút. Quãng đường AB dài \(60km.\) Em hãy tính vận tốc trung bình của xe máy với đơn vị đo là km/ giờ  ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một mảnh đất hình thang có đáy lớn là \(150m.\) Đáy nhỏ bằng \(\dfrac{3}{5}\) đáy lớn và chiều cao bằng \(\dfrac{2}{5}\) đáy lớn. Tính diện tích mảnh đất hình thang đó.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Chu vi thửa đất hình chữ nhật là \(400{\rm{ }}m,\) chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. Người ta trồng cây ăn quả hết \(\dfrac{4}{5}\) diện tích thửa đất đó. Hỏi diện tích thửa đất còn lại là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Chu vi thửa đất hình chữ nhật là \(400{\rm{ }}m,\) chiều dài gấp \(3\) lần chiều rộng. Người ta trồng cây ăn quả hết \(\dfrac{4}{5}\) diện tích thửa đất đó. Hỏi diện tích thửa đất còn lại là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Tính tổng sau: \(A = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 + .{\rm{ }}.{\rm{ }}. + 2017 + 2019\)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Tìm 4 số tự nhiên liên tiếp có tích là \(3024.\)

Xem lời giải >>