Đề bài

Phân số \(\dfrac{{35}}{{100}}\) viết dưới dạng số thập phân là:

  • A.

    \(0,0035\)

  • B.

    \(0,035\)

  • C.

    \(0,35\)

  • D.

    \(3,5\)

Phương pháp giải

Sử dụng cách đưa phân số thập phân về số thập phân.

Ví dụ: \(\dfrac{1}{{10}} = 0,1;\,\dfrac{1}{{100}} = 0,01;\dfrac{1}{{1000}} = 0,001;...\).

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: \(\dfrac{{35}}{{100}} = 0,35\).

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

\(10\%\) của \(8dm\) là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Phân số nào có thể viết thành phân số thập phân?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Chữ số \(2\) trong số thập phân \(196,724\) có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

\(\dfrac{3}{7}\) của \(21\) có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho \(ANCD\) là hình chữ nhật, diện tích hình thang \(ABCD\) trong hình vẽ dưới đây là:           

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đổi hỗn số \(3\dfrac{5}{4}\) ra phân số ta được:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên nhỏ hơn \(4\) dưới dạng liệt kê các phần tử.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho \(H = \left\{ {1;2;3;5;6} \right\}\).

Chọn cách viết đúng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hình vẽ. Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm \(x\) biết \(\dfrac{3}{2}.\dfrac{4}{5}:x = \dfrac{2}{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 11 :

\(95m = ...........km\). Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hình tam giác có đáy là \(6,6\,cm\), chiều cao \(2,4\,cm\) thì diện tích tam giác là:

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tính  giá trị biểu thức \(8,16:\left( {1,32 + 3,48} \right) - 0,45:2\).

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm \(x\) biết \(\left( {x + 73} \right):5 = 20 + 7,5 \times 4\).

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một cửa hàng định giá bán một chiếc cặp là \(65000\) đồng. Nhân dịp khai giảng năm học mới cửa hàng hạ giá \(12\%.\) Hỏi sau khi giảm giá \(12\% ,\) giá của chiếc cặp đó là bao nhiêu tiền?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một phòng học dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 8m, chiều rộng 6m, chiều cao bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều rộng. Hỏi phòng học chứa bao nhiêu mét khối không khí, biết rằng thể tích của các đồ vật trong phòng là \(3{m^3}.\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tổng của hai số bằng \(47,4.\) Nếu gấp số thứ nhất lên ba lần và gấp số thứ hai lên hai lần thì tổng hai số lúc này bằng \(129,4.\) Tìm số thứ nhất.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Lấy 4 điểm \(A,B,C,D\) trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Kể tên các đường thẳng tạo thành.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Một lớp học có \(40\) học sinh, trong đó có \(12\) học sinh nữ. Hỏi số học sinh nam chiếm bao nhiêu phần trăm số học sinh cả lớp?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

So sánh \(\dfrac{{2011}}{{2012}} + \dfrac{{2012}}{{2013}} + \dfrac{{2013}}{{2011}}\) với 3.

Xem lời giải >>