Phần trăm về khối lượng của nguyên tố N trong (NH2)2CO là :
-
A.
32,33%
-
B.
31,81%
-
C.
46,67%
-
D.
63,64%
%mN = 14.2 / M(NH2)2CO .100%
$\% {m_N} = \frac{{14.2}}{{60}}.100\% = 46,67\% $
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong các hợp chất sau hợp chất có trong tự nhiên dùng làm phân bón hoá học:
-
A.
CaCO3
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
Ca(OH)2
-
D.
CaCl2
Trong các loại phân bón sau, phân bón hoá học kép là:
-
A.
(NH4)2SO4.
-
B.
Ca(H2PO4)2.
-
C.
KCl.
-
D.
KNO3
Trong các loại phân bón hoá học sau loại nào là phân đạm ?
-
A.
KCl.
-
B.
Ca3(PO4)2
-
C.
K2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Để nhận biết các mẫu chất rắn khan NH4NO3, Na3PO4, KCl người ta dùng dung dịch :
-
A.
NaOH
-
B.
Ba(OH)2
-
C.
KOH
-
D.
Na2CO3
Thành phần chính của phân bón phức hợp amophot là:
-
A.
Ca3(PO4)2, (NH4)2HPO4
-
B.
NH4NO3 ,Ca(H2PO4)2
-
C.
NH4H2PO4,(NH4)2HPO4
-
D.
NH4H2PO4 ,Ca(H2PO4)2
Phân bón nitrophotka (NPK) là hỗn hợp của
-
A.
(NH4)2HPO4, KNO3
-
B.
(NH4)2HPO4, NaNO3
-
C.
(NH4)3PO4, KNO3
-
D.
NH4H2PO4, KNO3
Phân bón nào sau đây làm tăng độ chua của đất ?
-
A.
KCl.
-
B.
NH4NO3.
-
C.
NaNO3.
-
D.
K2CO3
Để khử chua cho đất người ta thường sử dụng chất nào sau đây:
-
A.
Muối ăn
-
B.
thạch cao
-
C.
phèn chua
-
D.
vôi sống
Phân kali cung cấp kali cho cây dưới dạng ion:
-
A.
NO3- và NH4+
-
B.
K+
-
C.
photphat (PO43-)
-
D.
K+ và NH4+
Loại đạm nào sau đây được gọi là đạm 2 lá?
-
A.
NaNO3
-
B.
NH4NO3
-
C.
Ca(NO3)2
-
D.
(NH4)2CO3
Phát biểu nào sau đây là đúng:
-
A.
Thành phần chính của supephotphat kép gồm Ca(H2PO4)2 và H3PO4
-
B.
Urê có công thức là (NH2)2CO
-
C.
Supephotphat đơn chỉ có Ca(H2PO4)2
-
D.
Phân lân cung cấp nitơ cho cây trồng
Trong các loại phân bón sau, loại phân bón nào có lượng đạm cao nhất ?
-
A.
NH4NO3
-
B.
NH4Cl
-
C.
(NH4)2SO4
-
D.
(NH2)2CO
Trong phân bón hóa học, hàm lượng đạm, lân, kali được tính theo N, P2O5, K2O. Tính khối lượng N có trong 1 kg NH4NO3 ; K2O có trong 1 kg K2SO4 ; P2O5 có trong 1 kg Ca(H2PO4)2.
-
A.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
-
B.
0,35 kg N ; 0,27 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
C.
0,35 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,607 kg P2O5.
-
D.
0,7 kg N ; 0,54 kg K2O ; 0,48 kg P2O5.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là :
-
A.
48,52%.
-
B.
42,25%.
-
C.
39,76%.
-
D.
45,75%.
Một loại phân kali có thành phần chính là KCl (còn lại là tạp chất không chứa kali) được sản xuất từ quặng xivinit có độ dinh dưỡng 55%. Phần trăm khối lượng của KCl trong loại phân kali đó là
-
A.
65,75%.
-
B.
95,51%.
-
C.
88,52%.
-
D.
87,18%.
Một loại phân kali chứa 59,6% KCl, 34,5% K2CO3 về khối lượng, còn lại là SiO2. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là
-
A.
61,1%.
-
B.
49,35%.
-
C.
50,7%.
-
D.
60,2%.
Cho các nhận xét sau
(a) Phân đạm amoni không nên bón cho đất chua
(b) Độ dinh dưỡng của phân lân được tính bằng phần tram photpho
(c) Thành phần chính của supephotphat kép là Ca(H2PO4)2.CaSO4
(d) Người ta dùng loại phân bón kali để tăng cường sức chống bệnh, chống rét và chịu hạn cho cây
(e) Tro thực vật cũng là một loại phân kali vì chứa K2CO3
(f) Amophot là một loại phân bón phức hợp
Số phát biểu sai là
-
A.
4
-
B.
3
-
C.
2
-
D.
1
Các loại phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố
-
A.
kali.
-
B.
photpho
-
C.
nitơ
-
D.
cacbon
Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu, hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có mùi khai thoát ra. Chất X là
-
A.
amophot.
-
B.
ure.
-
C.
natri nitrat.
-
D.
amoni nitrat.
Công thức phân tử của phân ure là
-
A.
(NH4)2CO3.
-
B.
NH2CO.
-
C.
(NH2)2CO3.
-
D.
(NH2)2CO.