A có công thức phân tử là C8H8, tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức. 1 mol A tác dụng tối đa với:
-
A.
4 mol H2 ; 1 mol brom.
-
B.
3 mol H2 ; 1 mol brom.
-
C.
3 mol H2 ; 3 mol brom.
-
D.
4 mol H2 ; 4 mol brom.
Tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường tạo ra ancol 2 chức => chứa nối đôi C=C
=> A là C6H5-CH=CH2 (stiren)
=> 1 mol A tác dụng tối đa với 4 mol H2 ; 1 mol brom.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho hiđrocacbon thơm :
Tên gọi của của hiđrocacbon trên là:
A + 4H2 $\xrightarrow{{Ni,\,p,\,{t^o}}}$ etylxiclohexan. Cấu tạo của A là :
Số lượng đồng phân chỉ chứa vòng benzen ứng với công thức phân tử C9H10 là :
Stiren không phản ứng được với chất nào sau đây ?
Để phân biệt benzen, toluen, stiren ta chỉ dùng 1 thuốc thử duy nhất là :
Để phân biệt được các chất hex-1-in, toluen, benzen ta dùng 1 thuốc thử duy nhất là:
Tiến hành trùng hợp 10,4 gam stiren được hỗn hợp X gồm polistiren và stiren (dư). Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch Br2 0,15M, sau đó cho dung KI dư vào thấy xuất hiện 1,27 gam iot. Hiệu suất trùng hợp stiren là:
Đề hiđro hoá etylbenzen ta được stiren; trùng hợp stiren ta được polistiren với hiệu suất chung 80%. Khối lượng etylbenzen cần dùng để sản xuất 10,4 tấn polisitren là:
1,3 gam chất hữu cơ A cháy hoàn toàn thu được 4,4 gam CO2 và 0,9 gam H2O. Tỉ khối hơi của A đối với oxi là d thỏa mãn điều kiện 3 < d < 3,5. Công thức phân tử của A là :
Đốt cháy hết 9,18 gam hai đồng đẳng kế tiếp thuộc dãy của stiren A, B thu được H2O và 30,36 gam CO2. Công thức phân tử của A và B lần lượt là :
Đốt X thu được ${m_{C{O_2}}}:\,\,{m_{{H_2}O}}\,\, = \,\,44\,\,:\,\,9$ . Biết X làm mất màu dung dịch brom. X là :
Đốt cháy hoàn toàn một thể tích hơi hợp chất hữu cơ A cần 10 thể tích oxi (đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất), sản phẩm thu được chỉ gồm CO2 và H2O với = 44 : 9. Biết MA < 150. A có công thức phân tử là :