Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện trường tại A có độ lớn là
-
A.
\(8E\)
-
B.
\(4E\)
-
C.
\(0,25E\)
-
D.
\(E\)
Áp dụng biểu thức xác định cường độ điện trường E:
\(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
Ta có:
+ Ban đầu:
\(E = k\dfrac{{\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}}\)
+ Khi thay bằng điện tích -2Q, r’ = r/2, ta có:
\(E' = k\dfrac{{\left| { - 2Q} \right|}}{{\varepsilon .r{'^2}}} = k\dfrac{{\left| { - 2Q} \right|}}{{\varepsilon .{{\left( {\dfrac{r}{2}} \right)}^2}}} = k\dfrac{{2.4\left| Q \right|}}{{\varepsilon .{r^2}}} = 8E\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Xác định cường độ điện trường tại điểm M trong không khí cách điện tích điểm q = 2.10-8 C một khoảng 3 cm.
Một điện tích điểm dương Q trong chân không gây ra một điện trường có cường độ E = 3.104 V/m tại điểm M cách điện tích một khoảng 30 cm. Tính độ lớn điện tích Q ?
Một điện tích điểm q = 10-7 C đặt tại điểm M trong điện trường của một điện tích điểm Q, chịu tác dụng của một lực F = 3.10-3 N. Cường độ điện trường do điện tích điểm Q gây ra tại M có độ lớn là bao nhiêu?
Cường độ điện trường tạo bởi một điện tích điểm cách nó 2 cm bằng 105 V/m. Tại vị trí cách điện tích này bằng bao nhiêu thì cường độ điện trường bằng 4.105 V/m?
Một điện tích điểm Q = - 2.10-7 C, đặt tại điểm A trong môi trường có hằng số điện môi \(\varepsilon = 2\). Véc tơ cường độ điện trường \(\overrightarrow E \) do điện tích Q gây ra tại điểm B với AB = 6 cm có
Cho \({q_1} = {\rm{ }}{4.10^{ - 10}}C,{\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 4.{\rm{ }}{10^{ - 10}}C\), đặt tại $A$ và $B$ trong không khí biết $AB = 2 cm$. Xác định vectơ \(\vec E\) tại điểm $H$ - là trung điểm của $AB$.
Cho ${q_1} = {\rm{ }}{4.10^{ - 10}}C,{\rm{ }}{q_2} = {\rm{ }} - 4.{\rm{ }}{10^{ - 10}}C$, đặt tại A và B trong ko khí biết $AB{\rm{ }} = {\rm{ }}2{\rm{ }}cm$. Xác định vectơ $\vec E$tại điểm $M$, biết $MA{\rm{ }} = {\rm{ }}1{\rm{ }}cm,{\rm{ }}MB{\rm{ }} = {\rm{ }}3{\rm{ }}cm$.
Cho q1 = 4.10-10 C, q2 = -4. 10-10 C, đặt tại A và B trong ko khí biết AB = 2 cm. Xác định vectơ \(\vec E\) tại điểm N, biết rằng NAB là một tam giác đều.
Hai điện tích q1 = 8. 10-8 C, q2 = -8. 10-8 C đặt tại A và B trong không khí biết AB = 4 cm. Tìm vectơ cường độ điện trường tại C trên đường trung trực của AB và cách AB 2 cm?
Tại ba đỉnh của tam giác ABC vuông tại A, AB = 30cm, AC = 40cm và BC = 50cm. Đặt các điện tích q1 = q2 = q3 = 10-9 C. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại điểm H- là chân đường cao kẻ từ A.
Bốn điểm A, B, C, D trong không khí tạo thành hình chữ nhật ABCD cạnh AD = 3cm; AB = 4cm. Các điện tích q1, q2, q3 đặt lần lượt tại A, B, C. Gọi \(\overrightarrow {{E_2}} \) là véctơ cường độ điện trường do điện tích q2 gây ra tại D. \(\overrightarrow {{E_{13}}} \)là cường độ điện trường tổng hợp do các điện tích q1 và q3 gây ra tại D. Xác định giá trị của q1 và q3 biết q2 = -12,5.10-8C và \(\overrightarrow {{E_{13}}} = \overrightarrow {{E_2}} \)
Cho hai điện tích q1 = 1nC, q2 = -8nC đặt tại hai điểm A, B cách nhau 30cm trong chân không. Tìm điểm C cách A và B bao nhiều sao cho tại đó\(\overrightarrow {{E_2}} = 2\overrightarrow {{E_1}} \)
Hai điện tích điểm q1 = 4.10-6C; q2 = 36.10-6C đặt tại hai điểm cố đinh A và B trong dầu có hằng số điện môi ε = 2. AB = 16cm. Xác định vị trí của điểm M mà tại đó cường độ điện trường tổng hợp bằng không?
Cho hình vuông ABCD cạnh a, tại A và C đặt các điện tích q1 = q3 = q > 0. Cần đặt ở B điện tích bằng bao nhiêu để cường độ điện trường ở D bằng 0.
Một quả cầu nhỏ mang điện tích được cân bằng trong điện trường do tác dụng của trọng lực và lực điện trường. Đột ngột giảm độ lớn điện trường đi còn một nửa nhưng vẫn giữ nguyên phương và chiều của đường sức điện. Thời gian để quả cầu di chuyển được 5cm trong điện trường. Lấy g = 10m/s2
Cho hai tấm kim loại song song, nằm ngang, nhiễm điện trái dấu. Khoảng không gian giữa hai tấm kim loại chứa đầy dầu. Điện trường giữa hai tấm kim loại là điện trường đều hướng từ trên xuống và có độ lớn 20000V/m. Một quả cầu bằng sắt có bán kính 1cm mang điện tích q nằm lơ lửng ở khoảng không gian giữa hai tấm kim loại. Điện tích q có giá trị bằng bao nhiểu? Biết khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3, của dầu là 800kg/m3. Lấy g = 10m/s2.
Một con lắc đơn gồm một quả cầu tích điện dương khối lượng \(\sqrt 3 g\) buộc vào sợi dây mảnh cách điện. Con lắc treo trong điện trường đều có phương nằm ngang với cường độ điện trường 10000 V/m. Tại nơi có g = 9,8m/s2. Khi vật ở vị trí cân bằng, sợi dây lệch một góc α = 300 so với phương thẳng đứng. Độ lớn của điện tích của quả cầu là?
Đặt tại $6$ đỉnh của lục giác đều các điện tích $q$, $-2q$, $3q$, $4q$, $-5q$ và $q'$. Xác định $q'$ theo $q$ để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng $0$ biết $q > 0$.
Cường độ điện trường của một điện tích phụ thuộc vào khoảng cách r được mô tả như đồ thị bên. Biết \({r_2} = \dfrac{{{r_1} + {r_3}}}{2}\)và các điểm cùng nằm trên một đường sức. Giá trị của x bằng
Hai điện tích điểm \({q_1} = - 9\mu C,{\rm{ }}{q_2} = 4\mu C\) đặt lần lượt tại A,B có thể tìm thấy vị trí của điểm M mà tại đó điện trường tổng hợp bằng không trên