Đề bài

Điểm cố định mà đường thẳng \(d:y = \dfrac{{\sqrt k  + 1}}{{\sqrt 3  - 1}}x + \sqrt k  + \sqrt 3(k \ge 0)\) luôn đi qua là:

  • A.

    \(M\left( {1 - \sqrt 3 ;\sqrt 3  - 1} \right)\)

  • B.

    \(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3 } \right)\)

  • C.

    \(M\left( {\sqrt 3 ;\sqrt 3  - 1} \right)\)

  • D.

    Cả A, B, C đều sai.

Phương pháp giải

\(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà d luôn đi qua\( \Leftrightarrow M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in d,\forall m \Leftrightarrow m.A + B = 0,\forall m \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = 0\\B = 0\end{array} \right.\)

Giải hệ phương trình tìm nghiệm.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là điểm cố định mà d luôn đi qua.

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \in d\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow {y_0} = \dfrac{{\sqrt k  + 1}}{{\sqrt 3  - 1}}{x_0} + \sqrt k  + \sqrt 3 \begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \sqrt k {x_0} + {x_0} + \sqrt {3k}  - \sqrt k  - \sqrt 3  + 3 - \sqrt 3 {y_0} + {y_0} = 0\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \sqrt k ({x_0} + \sqrt 3  - 1) + {x_0} + 3 - \sqrt 3  + (1 - \sqrt 3 ){y_0} = 0\begin{array}{*{20}{c}}{}&{}\end{array}\forall k\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} + \sqrt 3  - 1 = 0\\{x_0} + (1 - \sqrt 3 ){y_0} + 3 - \sqrt 3  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ) + (1 - \sqrt 3 ){y_0} + 3 - \sqrt 3  = 0\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ){y_0} + 4 - 2\sqrt 3  = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\(1 - \sqrt 3 ){y_0} + {(1 - \sqrt 3 )^2} = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x_0} = 1 - \sqrt 3 \\{y_0} =  - 1 + \sqrt 3 \end{array} \right.\end{array}\)

\( \Rightarrow M\left( {1 - \sqrt 3 ;\sqrt 3  - 1} \right)\)là điểm cố định mà d luôn đi qua.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$ cắt nhau khi

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hai đường thẳng $d:y = ax + b\,\,\left( {a \ne 0} \right)$ và $d':y = a'x + b'\,\,\left( {a' \ne 0} \right)$ có $a = a'$ và $b \ne b'$. Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho hai đường thẳng $d:y = x + 3$ và $d':y =  - 2x$. Khi đó

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hai đồ thị của hàm số bậc nhất là hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$. Với giá trị nào của $m$ thì $d$ cắt $d'$?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Cho hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$ là đồ thị của hai hàm số bậc nhất. Với giá trị nào của $m$ thì $d$//$d'$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho hai đường thẳng $d:y = \left( {m + 2} \right)x - m$ và $d':y =  - 2x - 2m + 1$ .Với giá trị nào của $m$ thì $d \equiv d'$?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho hàm số $y = \left( {m - 5} \right)x - 4$. Tìm $m$ để hàm số nhận giá trị là $5$ khi $x = 3$.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ cắt trục tung tại tại điểm có tung độ bằng $ - 2$ và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ $1$.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ song song với đường thẳng $d':y = 3x + 1$ và đi qua điểm $M\left( { - 2;2} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết $d$ vuông góc với đường thẳng $d':y =  - \dfrac{1}{2}x + 3$ và đi qua điểm $M\left( {2; - 1} \right)$.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) vuông góc với đường thẳng \(y = \dfrac{1}{3}x + 3\) và cắt đường thẳng \(y = 2x + 1\) tại điểm có tung độ bằng 5.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) song song với đường thẳng \(y =  - 2x + 1\) và cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng \(3\) .

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Viết phương trình đường thẳng $d$ biết \(d\) đi qua hai điểm $A\left( {1;2} \right);B\left( { - 2;0} \right).$

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Tìm điểm cố định mà  đường thẳng $d:y = 3mx - \left( {m + 3} \right)$ đi qua với mọi $m$.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho tam giác \(ABC\) có đường thẳng \(BC:y =  - \dfrac{1}{3}x + 1\) và \(A\left( {1,2} \right)\) . Viết phương trình đường cao \(AH\) của tam giác \(ABC\) .

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho đường thẳng \(d:y = ({m^2} - 2m + 2)x + 4\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho diện tích tam giác \(AOB\) lớn nhất.

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho đường thẳng \(d:y = (2m + 1)x - 1\). Tìm \(m\) để \(d\) cắt 2 trục tọa độ tạo thành tam giác có diện tích bằng \(\dfrac{1}{2}\).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho đường thẳng \(d:y = mx + m - 1\). Tìm \(m\) để d cắt \(Ox\) tại \(A\) và cắt \(Oy\) tại \(B\) sao cho tam giác \(AOB\) vuông cân.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):\,\,y = ax + b\) song song với đường thẳng \(\left( {{d_2}} \right):\,\,\,y = 2x + 2019\) và cắt trục tung tại điểm \(A\left( {0; - 2} \right).\) Giá trị của biểu thức \({a^2} + {b^3}\) bằng:

Xem lời giải >>