Véctơ cường độ điện trường tại một điểm trong điện trường luôn
-
A.
Cùng hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
-
B.
Ngược hướng với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
-
C.
Cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
-
D.
Vuông góc với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm cùng phương với lực tác dụng lên điện tích q đặt tại điểm đó
Đáp án : C
Các bài tập cùng chuyên đề
Điện trường là
-
A.
Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác điện
-
B.
Một dạng vật chất bao quanh các điện tích và truyền tương tác từ
-
C.
Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác điện
-
D.
Một dạng vật chất bao quanh các vật chất và truyền tương tác từ
Biểu hiện của điện trường là:
-
A.
Lực hấp dẫn
-
B.
Lực từ
-
C.
Lực điện
-
D.
Lực quán tính
Cường độ điện trường là:
-
A.
Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của từ trường tại một điểm
-
B.
Định luật vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường hấp dẫn tại một điểm
-
C.
Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của trường trọng lực tại một điểm
-
D.
Đại lượng vật lí đặc trưng cho tác dụng mạnh hay yếu của điện trường tại một điểm
Biểu thức nào sau đây là đúng?
-
A.
\(\overrightarrow F = \frac{{\overrightarrow E }}{q}\)
-
B.
$\overrightarrow E = \overrightarrow F q$
-
C.
$\overrightarrow F = \overrightarrow E q$
-
D.
$\overrightarrow E = \frac{q}{{\overrightarrow F }}$
Cường độ điện trường là đại lượng
-
A.
Véctơ
-
B.
Vô hướng, có giá trị dương
-
C.
Vô hướng, có giá trị dương hoặc âm
-
D.
Véctơ, có chiều luôn hướng vào điện tích
Chọn phát biểu đúng? Đơn vị của cường độ điện trường là:
-
A.
Niu tơn (N)
-
B.
Vôn nhân mét (V.m)
-
C.
Culông (C)
-
D.
Vôn trên mét (V/m)
Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:
-
A.
$E = {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$
-
B.
$E = - {9.10^9}.\frac{Q}{{{r^2}}}$
-
C.
$E = - {9.10^9}.\frac{Q}{r}$
-
D.
$E = {9.10^9}.\frac{Q}{r}$
Đại lượng nào dưới đây không liên quan đến cường độ điện trường của một điện tích điểm Q tại một điểm?
-
A.
Điện tích Q
-
B.
Điện tích q
-
C.
Khoảng cách r từ Q đến q
-
D.
Hằng số điện môi của môi trường
Đặt một một điện tích âm (q < 0) vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
-
A.
Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $
-
B.
Vuông góc với $\overrightarrow E $
-
C.
Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $
-
D.
Không có trường hợp nào
Đặt một một điện tích dương vào trong điện trường có vectơ cường độ điện trường $\overrightarrow E $ .Hướng của lực điện tác dụng lên điện tích?
-
A.
Luôn cùng hướng với $\overrightarrow E $
-
B.
Vuông gốc với $\overrightarrow E $
-
C.
Luôn ngược hướng với $\overrightarrow E $
-
D.
Không có trường hợp nào
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Điện trường tĩnh là do các hạt mang điện đứng yên sinh ra.
-
B.
Tính chất cơ bản của điện trường là nó tác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó.
-
C.
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích đặt tại điểm đó trong điện trường.
-
D.
Véctơ cường độ điện trường tại một điểm luôn cùng phương, cùng chiều với vectơ lực điện tác dụng lên một điện tích dương đặt tại điểm đó trong điện trường.
Gọi F là lực điện mà điện trường có cường độ điện trường E tác dụng lên một điện tích thử q . Nếu tăng q lên gấp đôi thì E và F thay đổi ntn ?
-
A.
Cả E và F đều tăng gấp đôi
-
B.
Cả E và F đều không đổi
-
C.
E tăng gấp đôi , F không đổi
-
D.
E không đổi , F tăng gấp đôi
Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
-
A.
Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
-
B.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
-
C.
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
-
D.
Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Phát biểu nào sau đây về tính chất của các đường sức điện là không đúng?
-
A.
Tại một điểm trong điện tường ta chỉ vẽ được một đường sức đi qua.
-
B.
Các đường sức là các đường cong không kín.
-
C.
Nơi nào cường độ điện trường nhỏ hơn thì các đường sức điện được vẽ mau hơn.
-
D.
Các đường sức điện luôn xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm (hoặc ở vô cực).
Câu phát biểu nào sau đây đúng?
-
A.
Qua mỗi điểm trong điện trường vẽ được vô số các đường sức.
-
B.
Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
-
C.
Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
-
D.
Đường sức của điện trường tĩnh khép kín.
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
-
A.
Điện phổ cho ta biết sự phân bố các đường sức trong điện trường.
-
B.
Tất cả các đường sức đều xuất phát từ điện tích dương và kết thúc ở điện tích âm.
-
C.
Cũng có khi đường sức điện không xuất phát từ điện tích dương mà xuất phát từ vô cùng.
-
D.
Các đường sức của điện trường đều là các đường thẳng song song và cách đều nhau.
Chọn phương án đúng nhất? Điện trường đều là điện trường có
-
A.
Độ lớn của điện trường tại mọi điểm là như nhau
-
B.
Véctơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều bằng nhau
-
C.
Chiều của véctơ cường độ điện trường không đổi
-
D.
Độ lớn do điện trường đó tác dụng lên điện tích thử là không đổi
Cho điện tích điểm \(Q\) tại A trong chân không, cường độ điện trường tại điểm M cách A một khoảng \(r\) là
-
A.
\(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{r}\)
-
B.
\(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.Q}}{{{r^2}}}\)
-
C.
\(E = \dfrac{{{{9.10}^{ - 9}}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
-
D.
\(E = \dfrac{{{{9.10}^9}.\left| Q \right|}}{{{r^2}}}\)
Chọn phát biểu đúng.
Khi thả một proton không vận tốc đầu vào một điện trường thì proton đó sẽ
-
A.
Chuyển động dọc theo phương vuông góc với đường sức điện.
-
B.
Chuyển động theo quỹ đạo tròn.
-
C.
Chuyển động từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp hơn.
-
D.
Đứng yên
Điện tích điểm q = 80 nC đặt cố định tại O trong dầu. Hằng số điện môi của dầu là ε = 4. Cường độ điện trường do q gây ra tại M cách O một khoảng MO = 30 cm là
-
A.
0,6.103 V/m
-
B.
0,6.104 V/m
-
C.
2.103 V/m
-
D.
2.105 V/m