Đề bài

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

  • A.

    Làm tăng hay giảm hoạt động trong cơ thể để đưa môi trường trong về trạng thái cân bằng và ốn định.

  • B.

    Tiếp nhận kích thích từ môi trường và hình thành xung thần kinh.

  • C.

    Điều khiển hoạt động của các cơ quan bằng cách gửi đi các tín hiệu thần kinh hoặc hoocmôn

  • D.

    Làm biến đổi điều kiện lý hoá của môi trường trong cơ thể.

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Bộ phận tiếp nhận kích thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.

Lời giải chi tiết :

Bộ phận tiếp nhận kích thích có chức năng: tiếp nhận kích thích từ môi trường (trong, ngoài) và hình thành xung thần kinh truyền về bộ phận điều khiển

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Cân bằng nội môi là:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cơ chế duy trì cân bằng nội môi diễn ra theo trật tự nào?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Liên hệ ngược là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Bộ phận tiếp nhận kich thích trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bộ phận điều khiển trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi có chức năng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Thận có vai trò quan trọng trong cơ chế cân bằng nội môi nào?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cơ chế điều hoà hàm lượng glucôzơ trong máu tăng diễn ra theo trật tự nào?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trong cơ chế duy trì ổn định pH của máu, ý nào dưới đây không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Khi nói về độ pH của máu ở người bình thường, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Albumin có tác dụng như một hệ đệm:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Vì sao ta có cảm giác khát nước?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Ở người bình thường, sau bữa ăn giàu glucôzơ thì hàm lượng insulin và glucagon thay đổi như thế nào?

Xem lời giải >>