Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ?
-
A.
Fe
-
B.
Mg
-
C.
Al
-
D.
K
Kim loại kiềm thổ là các kim loại thuộc nhóm IIA trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
Fe là kim loại chuyển tiếp
Mg là kim loại kiềm thổ
Al là kim loại nhóm IIIA
K là kim loại kiềm
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Dãy gồm các chất đều là kim loại kiềm thổ là
-
A.
Be, Ca, Sr, Ba
-
B.
Na, K, Mg, Ca
-
C.
Li, Na, K, Cs
-
D.
Be, Ca, K, Cs
Nhận xét nào sau đây là không đúng ?
-
A.
Các kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh
-
B.
Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba
-
C.
Tính khử của các kim loại kiềm thổ yếu hơn kim loại kiềm trong cùng chu kì
-
D.
Be, Mg, Ca, Sr, Ba đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường nên gọi là kim loại kiềm thổ
Câu nào không đúng khi nói về canxi ?
-
A.
Nguyên tử Ca bị oxi hóa khi Ca tác dụng với H2O
-
B.
Ion Ca2+ bị khử khi điện phân CaCl2 nóng chảy
-
C.
Nguyên tử Ca bị khử khi Ca tác dụng với O2
-
D.
Ion Ca2+ không bị oxi hóa hay bị khử khi Ca(OH)2 tác dụng với HCl
Mô tả nào sau đây không đúng về ứng dụng của Mg ?
-
A.
Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ cho công nghiệp sản xuất ô tô, máy bay
-
B.
Dùng chế tạo dây dẫn điện
-
C.
Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ
-
D.
Dùng để chế tạo chất chiếu sáng
So với nguyên tử canxi, nguyên tử kali có
-
A.
bán kính lớn hơn và độ âm điện lớn hơn
-
B.
bán kính lớn hơn và độ âm điện nhỏ hơn
-
C.
bán kính nhỏ hơn và độ âm điện nhỏ hơn
-
D.
bán kính nhỏ hơn và độ âm điện lớn hơn
Hãy chọn phản ứng giải thích sự xâm thực của nước mưa với đá vôi và sự tạo thành thạch nhũ trong các hang động?
-
A.
Do phản ứng của CO2 trong không khí với CaO tạo thành CaCO3
-
B.
Do CaO tác dụng với SO2 và O2 tạo thành CaSO4
-
C.
Do dự phân hủy Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
-
D.
Do quá trình phản ứng thuận nghịch: CaCO3 + H2O + CO2 $\overset {} \leftrightarrows $ Ca(HCO3)2 xảy ra trong 1 thời gian rất lâu
Thạch cao nung được điều chế bằng cách nung thạch cao sống CaSO4.2H2O ở 180oC. Công thức của thạch cao nung là
-
A.
CaSO4.H2O
-
B.
CaSO4.2H2O
-
C.
CaSO4
-
D.
CaSO4.3H2O
Hợp chất nào của canxi được dùng để đúc tượng, bó bột khi gãy xương ?
-
A.
Đá vôi (CaCO3)
-
B.
Vôi sống (CaO)
-
C.
Thạch cao nung (CaSO4.H2O)
-
D.
Thạch cao sống (CaSO4.2H2O)
Thành phần chính của quặng đôlomit là
-
A.
CaCO3.MgCO3
-
B.
FeO.FeCO3
-
C.
CaCO3.CaSiO3
-
D.
tất cả đều sai
Chất nào sau đây không bị nhiệt phân?
-
A.
Mg(OH)2
-
B.
Ca(OH)2
-
C.
CaCO3
-
D.
Ca(HCO3)2
Để nhận biết Na, Ca, Al ta dùng lần lượt các chất sau:
-
A.
H2O, Na2CO3
-
B.
H2O, phenolphtalein
-
C.
HNO3 đặc nguội, H2O
-
D.
H2O, quỳ tím
Cho các dung dịch sau: Ba(OH)2, NaHSO4, K2CO3, Ba(HCO3)2. Đổ lần lượt các dung dịch vào nhau. Số phản ứng xảy ra là
-
A.
8
-
B.
6
-
C.
4
-
D.
5
Chỉ dùng thêm thuốc thử nào dưới đây có thể nhận biết được 3 lọ mất nhãn chứa các dung dịch: H2SO4, BaCl2, Na2SO4 ?
-
A.
Quỳ tím
-
B.
Bột kẽm
-
C.
Na2CO3
-
D.
Cả 3 đáp án trên
Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là
-
A.
4
-
B.
6
-
C.
3
-
D.
2
Cho biết phản ứng nào không xảy ra ở nhiệt độ thường ?
-
A.
Mg(HCO3)2 + 2Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + 2CaCO3 + 2H2O
-
B.
Ca(OH)2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaOH + H2O
-
C.
Ca(OH)2 + 2NH4Cl → CaCl2 + 2NH3 + 2H2O
-
D.
CaCl2 + NaHCO3 → CaCO3 + NaCl + HCl
Đun nóng đến khối lượng không đổi hỗn hợp X gồm Mg(OH)2, Ca(NO3)2, BaCl2 thu được hỗn hợp chất rắn Y. Thành phần của hỗn hợp Y là
-
A.
Ca, MgO, BaCl2
-
B.
MgO, Ca(NO3)2, BaCl2
-
C.
Ca(NO2)2, MgO, BaCl2
-
D.
CaO, MgO, BaCl2
Cho dd Ba(HCO3)2 lần lượt tác dụng với các dd sau: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, NaHSO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số phản ứng tạo ra kết tủa là
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Cho sơ đồ biến hóa: Ca → X → Y → Z → T → Ca. Hãy chọn thứ tự đúng của các chất X, Y, Z, T là
-
A.
CaO; Ca(OH)2; CaCO3
-
B.
CaO; CaCO3; Ca(HCO3)2; CaCl2
-
C.
CaO; CaCO3; CaCl2; Ca(HCO3)2
-
D.
CaCl2; CaCO3; CaO; Ca(HCO3)2
Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau:
X → X1 + CO2 X1 + H2O → X2
X2 + Y → X + Y1 + H2O X2 + 2Y → X + Y2 + H2O
Hai muối X và Y tương ướng là
-
A.
CaCO3, NaHSO4
-
B.
BaCO3, Na2CO3
-
C.
CaCO3, NaHCO3
-
D.
MgCO3, NaHCO3
Cho các sơ đồ chuyển hóa: CaO + X → CaCl2; CaCl2 + Y → Ca(NO3)2; Ca(NO3)2 + Z → CaCO3. Công thức của chất X, Y, Z lần lượt là
-
A.
Cl2; HNO3; CO2
-
B.
HCl; AgNO3; (NH4)2CO3
-
C.
HCl; HNO3; Na2CO3
-
D.
Cl2; AgNO3; MgCO3