Đề bài

Cho sơ đồ của phản ứng: H2S + KMnO4 + H2SO4 → H2O + S + MnSO4 + K2SO4

Hệ số nguyên nhỏ nhất của các chất tham gia phản ứng là dãy số nào trong các dãy sau?

  • A.
    3, 2, 5    
  • B.
    5, 2, 3  
  • C.
    2, 2, 5   
  • D.
    5, 2, 4
Phương pháp giải

Cân bằng phản ứng oxi hóa khử bằng phương pháp thăng bằng electron:

1. Xác định số oxi hóa của những nguyên tố có số oxi hóa thay đổi.

2. Viết quá trình oxi hóa và quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

3. Tìm hệ số thích hợp sao cho tổng số electron do chất khử nhường bằng tổng số electron do chất oxi hóa nhận.

4. Đặt hệ số của chất oxi hóa và chất khử vào sơ đồ phản ứng. Hoàn thành phương trình hóa học.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(\begin{gathered}
x5\left( {\mathop S\limits^{ - 2} \to \mathop S\limits^{ + 6} + 8e} \right) \hfill \\
x8\left( {\mathop {Mn}\limits^{ + 7} + 5e \to \mathop {Mn}\limits^{ + 2} } \right) \hfill \\
\end{gathered} \)

5H2S + 2KMnO4 + 3H2SO4 \( \to \) 8H2O + 5S + 2MnSO4 + K2SO4

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tính chất nào dưới đây là tính chất đặc trưng của khí hiđro sunfua ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong phương trình H2S + O2 → H2O + 2S thì lưu huỳnh thể hiện tính gì?

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Axit sunfuhiđric tác dụng với dung dịch bazơ NaOH tạo 2 muối nào?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Hiđro sunfua tan trong nước tạo thành dung dịch………..rất yếu

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hệ số của O2 trong phương trình: H2S + O2 → H2O + SO2 là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho khí H2S lội qua dung dịch CuSO4 thấy có kết tủa màu xám đen xuất hiện, chứng tỏ:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn câu sai:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho 0,1 mol khí H2S tác dụng vừa đủ với Pb(NO3)2, khối lượng kết tủa thu được là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho 0,3 mol H2S đi qua dung dịch chứa 18 gam NaOH thu được muối gì?

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Lưu huỳnh tác dụng với khí A tạo thành khí mới có mùi trứng thối. Hỏi khí A là khí gì, PTHH xảy ra là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Có các lọ đựng hóa chất riêng rẽ: Na2S, NaCl, AgNO3, Na2CO3. Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt các dung dịch đó ?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho sơ đồ sau: muối X + HCl → muối Y + H2S. Dãy các chất nào sau đây có thể là X ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2 ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho các phản ứng: (1) Na2S + HCl ;  (2) F2 + H2O;  (3) MnO2 + HCl đặc;  (4) Cl2 + dung dịch H2S. Các phản ứng tạo ra đơn chất là

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Trường hợp nào sau đây không xảy ra phản ứng hóa học?

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hấp thụ hoàn toàn V lít khí H2S (đktc) vào 200 ml dung dịch NaOH 1,25M thu được dung dịch X có chứa 12,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Khối lượng kết tủa thu được khi sục khí H2S dư vào 100 ml dung dịch CuCl2 0,5M và FeCl2 0,6M là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Trộn 5,6 gam bột sắt với 3,2 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí thu được hỗn hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại phần chất rắn không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc). Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phản ứng hóa học nào sau đây viết đúng:

Xem lời giải >>