Cho các muối sau : NaHCO3; NaHSO4; Na2HPO3; NaHSO3; (NH4)2CO3; Na2HPO4. Số muối axit là:
-
A.
3
-
B.
4
-
C.
5
-
D.
6
Dựa vào sự phân loại muối
+ Muối trung hòa: muối mà anion gốc axit không còn hiđro có khả năng phân li ra ion H+
+ Muối axit: muối mà anion gốc axit vẫn còn hiđro có khả năng phân li cho ra ion H+
Số muối axit là : NaHCO3; NaHSO4; NaHSO3; Na2HPO4
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Theo A-rê-ni-ut, chất nào sau đây là axit ?
Dãy bao gồm chất và ion đều là axit là
Dãy các chất và ion nào sau đây là bazơ?
Trong phản ứng: $HSO_4^ - + {H_2}O \to SO_4^{2 - } + {H_3}{O^ + }$, H2O đóng vai trò là
Chất nào trong các chất sau đây không phải là chất lưỡng tính
Dãy các chất và ion lưỡng tính là
Chất có tính lưỡng tính là:
Hai chất nào sau đây đều là hiđroxit lưỡng tính?
Cho dãy các oxit: MgO, FeO, CrO3, Cr2O3. Số oxit lưỡng tính trong dãy (theo Bronsted) là:
Cho các chất: Cr, Fe2O3, Cr2O3, Al(OH)3, Zn, Al2O3, NaAlO2, AlCl3, Zn(OH)2, ZnSO4. Theo Bronsted, số chất có tính lưỡng tính là
Các oxit của crom: (a) Cr2O3, (b) CrO, (c) CrO3. Oxit axit, oxit bazơ, oxit lưỡng tính có thứ tự là
Chất nào dưới đây vừa phản ứng được với dung dịch HCl vừa phản ứng được với dung dịch NaOH?
Dãy gồm các chất tác dụng với cả hai dung dịch NaOH và dung dịch HCl là
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH là
Cho các phản ứng:
(1) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
(2) 2NaOH + (NH4)2SO4 → Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O
(3) BaCl2 + Na2CO3 → BaCO3 + 2NaCl
(4) 2NH3 + 2H2O + FeSO4 → Fe(OH)2 + (NH4)2SO4
Các phản ứng thuộc loại phản ứng axit - bazơ là
Trong các ion sau đây, ion nào tan trong nước cho môi trường trung tính?
Dung dịch nào sau đây có môi trường kiềm
Dung dịch của chất X làm quỳ tím hóa đỏ, dung dịch của chất Y làm quỳ tím hóa xanh. Trộn lẫn dung dịch X của hai chất lại thì xuất hiện kết tủa. Vậy X và Y có thể lần lượt là
Muối nào sau đây là muối axit?
Dung dịch nào sau đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?