Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Các dung dịch có khả năng dẫn điện là các dung dịch tan trong nước phân li ra các ion
Đó là : NaCl; CaO; SO3; CH3COOH; Al2(SO4)3
CaO và SO3 tan vào nước xảy ra phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2 ; dd Ca(OH)2 thu được là bazo mạnh nên dẫn được điện
SO3 + H2O → H2SO4; dd H2SO4 thu được là axit mạnh nên dẫn được điện
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
-
D.
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Chất nào sau đây là chất điện li?
-
A.
Rượu etylic
-
B.
lưu huỳnh trioxit
-
C.
Axit sunfuric
-
D.
Glucozơ
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
-
A.
MgCl2.
-
B.
HClO3.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
C6H12O6 (glucozơ).
Saccarozơ là chất không điện li vì :
-
A.
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
-
B.
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
-
C.
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
-
D.
Tất cả các lí do trên
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
KCl rắn, khan
-
B.
CaCl2 nóng chảy
-
C.
NaOH nóng chảy
-
D.
HBr hòa tan trong nước
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
-
A.
Môi trường điện li.
-
B.
Dung môi không phân cực.
-
C.
Dung môi phân cực.
-
D.
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
-
A.
HNO3
-
B.
HClO
-
C.
CH3COOH
-
D.
HF
Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?
-
A.
NaF nóng chảy
-
B.
Dung dịch NaF trong nước
-
C.
NaF rắn, khan
-
D.
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
-
A.
HCl
-
B.
HF
-
C.
HI
-
D.
HBr
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
NaCl 2,0.10-3 M
-
B.
NaCl 2,0.10-2 M
-
C.
NaCl 1,0.10-1 M
-
D.
NaCl 1,0.10-3 M
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, CH3COO-.
-
B.
H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Phương trình điện li viết đúng là
-
A.
$NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }$
-
C.
${C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }$
-
D.
$C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
$[HN{O_3}] < [HClO]$
-
B.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
C.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
D.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
-
A.
Hoà tan NaCl vào nước.
-
B.
Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
-
C.
Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
-
D.
Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
-
A.
H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
-
B.
HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
-
C.
HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
-
D.
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
-
A.
H2S, H2SO3, H2SO4
-
B.
H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
-
C.
H2S, CH3COOH, HClO
-
D.
H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:
-
A.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
B.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M$
-
C.
$[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
D.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M$
Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2 ml
-
B.
0,4 ml
-
C.
0,6 ml
-
D.
0,8 ml