Chất nào là chất điện li mạnh trong các chất sau?
-
A.
HNO3
-
B.
HClO
-
C.
CH3COOH
-
D.
HF
Chất điện li mạnh: là chất khi tan trong nước, các phân tử hòa tan đều phân li ra ion.
VD: các axit mạnh ( HCl, H2SO4, HNO3, HI, HBr, HClO4,….), các bazơ mạnh (KOH, NaOH, Ca(OH)2 , Ba(OH)2…) và hầu hết các muối.
Ta thấy axit HNO3 là axit mạnh phân li hoàn toàn nên là chất điện li mạnh.
Phương trình phân li:HNO3 → H+ + NO3−
Còn lại HClO, CH3COOH, HF là các axit yếu nên là chất điện li yếu
Phương trình phân li:
HClO $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + ClO−
CH3COOH $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + CH3COO−
HF $\overset {} \leftrightarrows $ H+ + F−
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Câu nào sau đây đúng khi nói về sự điện li?
-
A.
Sự điện li là sự hòa tan một chất vào nước thành dung dịch
-
B.
Sự điện li là sự phân li một chất dưới tác dụng của dòng điện
-
C.
Sự điện li là sự phân li một chất thành ion dương và ion âm khi chất đó tan trong nước hay ở trạng thái nóng chảy
-
D.
Sự điện li thực chất là quá trình oxi hóa - khử
Chất nào sau đây là chất điện li?
-
A.
Rượu etylic
-
B.
lưu huỳnh trioxit
-
C.
Axit sunfuric
-
D.
Glucozơ
Chất nào dưới đây không phân li ra ion khi hòa tan trong nước?
-
A.
MgCl2.
-
B.
HClO3.
-
C.
Ba(OH)2.
-
D.
C6H12O6 (glucozơ).
Saccarozơ là chất không điện li vì :
-
A.
Phân tử saccarozơ không có tính dẫn điện
-
B.
Phân tử saccarozơ không có khả năng phân li thành ion trong dung dịch
-
C.
Phân tử saccrozơ không có khả năng hiđrat hoá với dung môi nước
-
D.
Tất cả các lí do trên
Chất nào sau đây không dẫn điện được?
-
A.
KCl rắn, khan
-
B.
CaCl2 nóng chảy
-
C.
NaOH nóng chảy
-
D.
HBr hòa tan trong nước
Nước đóng vai trò gì trong quá trình điện li các chất tan trong nước?
-
A.
Môi trường điện li.
-
B.
Dung môi không phân cực.
-
C.
Dung môi phân cực.
-
D.
Tạo liên kết hiđro với các chất tan.
Natri florua( NaF) trong trường hợp nào dưới đây không dẫn được điện?
-
A.
NaF nóng chảy
-
B.
Dung dịch NaF trong nước
-
C.
NaF rắn, khan
-
D.
Dung dịch được tạo thành khi hòa tan cùng số mol NaOH và HF trong nước
Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol/l, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?
-
A.
HCl
-
B.
HF
-
C.
HI
-
D.
HBr
Dung dịch nào dưới đây dẫn điện tốt nhất ?
-
A.
NaCl 2,0.10-3 M
-
B.
NaCl 2,0.10-2 M
-
C.
NaCl 1,0.10-1 M
-
D.
NaCl 1,0.10-3 M
Trong số những chất sau : H2S; FeCl3; Cl2; CO2; Ba(OH)2 có bao nhiêu chất khi tan trong nước là chất điện li?
-
A.
1
-
B.
2
-
C.
3
-
D.
4
Trong dung dịch axit axetic (bỏ qua sự phân li của H2O) có những phần tử nào?
-
A.
H+, CH3COO-.
-
B.
H+, CH3COO-, H2O.
-
C.
CH3COOH, H+, CH3COO-, H2O.
-
D.
CH3COOH, CH3COO-, H+.
Phương trình điện li viết đúng là
-
A.
$NaCl \to N{a^{2 + }} + C{l^{2 - }}$
-
B.
$Ca{(OH)_2} \to C{a^{2 + }} + 2O{H^ - }$
-
C.
${C_2}{H_5}OH \to {C_2}{H_5}^ + + O{H^ - }$
-
D.
$C{H_3}COOH \to C{H_3}CO{O^ - } + {H^ + }$
Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HClO có cùng nồng độ. Vậy sự so sánh nào sau đây là đúng?
-
A.
$[HN{O_3}] < [HClO]$
-
B.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} < {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
C.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} = {[{H^ + }]_{HClO}}$
-
D.
${[{H^ + }]_{HN{O_3}}} > {[{H^ + }]_{HClO}}$
Ion Na+.nH2O được hình thành khi :
-
A.
Hoà tan NaCl vào nước.
-
B.
Hoà tan NaCl vào dung dịch axit vô cơ loãng.
-
C.
Nung NaCl ở nhiệt độ cao.
-
D.
Hoà tan NaCl vào rượu etylic.
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li mạnh?
-
A.
H2SO4, Cu(NO3)2, CaCl2, H2S
-
B.
HCl, H3PO4, Fe(NO3)3, NaOH
-
C.
HNO3, CH3COOH, BaCl2, KOH
-
D.
H2SO4, MgCl2, Al2(SO4)3, Ba(OH)2
Dãy chất nào sau đây, trong nước đều là chất điện li yếu?
-
A.
H2S, H2SO3, H2SO4
-
B.
H2CO3, H3PO4, CH3COOH, Ba(OH)2
-
C.
H2S, CH3COOH, HClO
-
D.
H2CO3, H2SO3, HClO, Al2(SO4)3
Hòa tan các chất sau vào nước để được các dung dịch riêng rẽ: NaCl, CaO, SO3, C6H12O6, CH3COOH, C2H5OH, Al2(SO4)3. Trong các dung dịch tạo ra có bao nhiêu dung dịch có khả năng dẫn điện?
-
A.
5
-
B.
6
-
C.
7
-
D.
8
Có 4 dung dịch: Natri clorua, rượu etylic (C2H5OH), axit axetic (CH3COOH), kali sunfat đều có nồng độ 0,1 mol/l. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau:
-
A.
NaCl < C2H5OH < CH3COOH < K2SO4
-
B.
C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4
-
C.
C2H5OH < CH3COOH < K2SO4 < NaCl
-
D.
CH3COOH < NaCl < C2H5OH < K2SO4
Nồng độ mol của cation và anion trong dung dịch Ba(NO3)2 0,02 M là:
-
A.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
B.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,04M$
-
C.
$[B{a^{2 + }}] = 0,04M;[N{O_3}^ - ] = 0,02M$
-
D.
$[B{a^{2 + }}] = 0,02M;[N{O_3}^ - ] = 0,01M$
Hòa tan 6 gam NaOH vào 44 gam nước được dung dịch A có khối lượng riêng bằng 1,12 g/ml. Cần lấy bao nhiêu ml A để có số mol ion OH– bằng 2.10–3 mol
-
A.
0,2 ml
-
B.
0,4 ml
-
C.
0,6 ml
-
D.
0,8 ml