Đề bài

Nội dung nào sau đây không phải là điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

  • A.

    Thời gian quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam

  • B.

    Trách nhiệm thực hiện việc thống nhất đất nước

  • C.

    Quy định về phân chia khu vực đóng quân, chuyển giao quân đội

  • D.

    Vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Phương pháp giải

So sánh nội dung hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điểm khác biệt giữa hiệp định Pari năm 1973 và hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954

- Thời gian rút quân đội nước khỏi Việt Nam của hiệp định Pari năm 1973  lâu hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954

+ Hiệp đinh Pari: Mĩ phải rút quân khỏi miền Nam trong vòng 60 ngày kể từ ngày kí hiệp định

+ Hiệp định Giơ-ne-vơ: Pháp rút khỏi miền Bắc trong vòng 200 ngày và miền Nam trong vòng 2 năm kể từ ngày kí hiệp định

- Quy định về phân chia khu vực đóng quân, chuyển giao quân đội:

+ Hiệp đinh Pari:  không có vùng tập kết, chuyển quân

+ Hiệp đinh Giơ-ne-vơ: quân đội Việt Nam và quân viễn chinh Pháp tập kết ở 2 miền Bắc- Nam, lấy vĩ tuyến 17 làm giới tuyến quân sự tạm thời

- Trách nhiệm thực hiện việc thống nhất đất nước

+ Hiệp đinh Pari: vấn đề thống nhất đất nước do nhân dân Việt Nam tự quyết định

+ Hiệp đinh Giơ-ne-vơ: thống nhất đất nước sau 2 năm dưới sự giám sát của nước ngoài

Đáp án D: cả 2 hiệp định đều công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sự kiện nào đánh dấu mối quan hệ Trung - Mĩ ấm lên trong thời kì chiến tranh lạnh nhưng lại có tác động tiêu cực đến cuộc kháng chiến chống Mĩ của Việt Nam?

  • A.

    Hội nghị thượng định Xô - Mĩ diễn ra ở Trung Quốc năm 1972

  • B.

    Thủ tướng Chu Ân Lai sang thăm Mĩ năm 1972

  • C.

    Tổng thống Mĩ Ních-xơn sang thăm Trung Quốc năm 1972

  • D.

    Mĩ và Trung Quốc kí thông cáo Thượng Hải năm 1971

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Nhận xét nào sau đây không đúng khi đánh giá về cuộc tiến công chiến lược năm 1972?

  • A.

    Là đợt tiến công quân sự lớn nhất kể từ sau cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân (1968)

  • B.

    Buộc Mĩ phải chấm dứt chiến tranh phá hoại miền Bắc, kí hiệp định Pari

  • C.

    Buộc Mĩ phải tuyên bố Mĩ hóa trở lại chiến tranh xâm lược

  • D.

    Quảng Trị là hướng tiến công chủ yếu trong năm 1972

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Theo anh (chị), Việt Nam hóa chiến tranh có phải là sự trở lại với hình thức tăng cường của chiến tranh đặc biệt không? Vì sao?

  • A.

    Không. Vì đây là một bước leo thang mới của Mĩ sau chiến tranh cục bộ

  • B.

    Có. Vì quân đội Sài Gòn và quân đồng minh tiếp tục được sử dụng

  • C.

    Không. Vì quy mô chiến tranh được mở rộng ra toàn Đông Dương

  • D.

    Có. Vì nó giống nhau ở bản chất nhưng được nâng lên ở quy mô, mức độ ác liệt hơn

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) với chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) là gì?

  • A.

    Quy mô chiến tranh

  • B.

    Lực lượng quân đội nòng cốt

  • C.

    Tính chất chiến tranh

  • D.

    Kết quả

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở Việt Nam trong giai đoạn 1961 - 1973 không có điểm tương đồng nào sau đây?

  • A.

    Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới

  • B.

    Đều sử dụng viện trợ kinh tế, chính trị quân sự để củng cố chính quyền Sài Gòn

  • C.

    Đều tiến hành các cuộc hàn quân càn quét, bình định để chiếm đất, giữ dân

  • D.

    Quân đội Sài Gòn là lực lượng giữ vai trò chủ yếu trong các chiến lược chiến tranh

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Vì sao trong những năm 1969 -1973, miền Bắc Việt Nam lại cần thực hiện nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia?

  • A.

    Do Mĩ giật dây tay sai tiến hành đảo chính ở Lào, Campuchia

  • B.

    Do Mĩ thực hiện chiến lược Đông Dương hóa chiến tranh

  • C.

    Do Việt Nam đã từng nhận sự giúp đỡ của Lào và Campuchia trước đây

  • D.

    Do Mĩ mở rộng chiến tranh phá hoại ra toàn Đông Dương

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Vì sao cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của quân dân miền Bắc cuối năm 1972 lại được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”?

  • A.

    Vì nó mang tầm vóc giống như trận Điện Biên Phủ năm 1954

  • B.

    Vì nó đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước

  • C.

    Vì nó đưa tới việc kí kết hiệp định Pari năm 1972

  • D.

    Vì nó giúp miền Bắc được hoàn toàn giải phóng, Mĩ phải rút khỏi miền Nam

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Từ mối quan hệ giữa trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972) với hiệp định Pari năm 1973, anh (chị) có nhận xét gì về mối quan hệ giữa đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao?

  • A.

    Thắng lợi trên mặt trận quân sự quyết định thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

  • B.

    Đấu tranh trên mặt trận ngoại giao tạo ra thế mạnh cho cuộc đấu tranh trên mặt trận quân sự

  • C.

    Thắng lợi trên mặt trận quân sự góp phần vào thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

  • D.

    Thắng lợi trên mặt trận quân sự có vai trò quan trong đối với thắng lợi trên mặt trận ngoại giao

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tại thời điểm kí kết hiệp định hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam, tình hình thế giới có điểm gì tương đồng?

  • A.

    Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa thống nhất, đoàn kết

  • B.

    Xu thế hòa hoãn trên thế giới xuất hiện

  • C.

    Xu thế toàn cầu hóa phát triển

  • D.

    Cuộc chiến tranh lạnh đang diễn ra căng thẳng ở châu Âu

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Đâu không phải là điểm giống nhau giữa hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?

  • A.

    Vấn đề công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

  • B.

    Quy định về vấn đề rút quân

  • C.

    Vấn đề thực hiện lệnh ngừng bắn, lập lại hòa bình ở Việt Nam

  • D.

    Tính chất của hiệp định

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Thuận lợi căn bản nhất được tạo ra từ hiệp định Pari năm 1973 giúp nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam là gì?

  • A.

    Mĩ công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam

  • B.

    Chính quyền Việt Nam Cộng hòa đồng ý thương lượng để thống nhất đất nước

  • C.

    Mĩ rút quân khỏi miền Nam Việt Nam, cam kết không can thiệp trở lại

  • D.

    Miền Bắc Việt Nam được hoàn toàn giải phóng

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Bài học kinh nghiệm nào đã được Đảng và chính phủ Việt Nam rút ra từ hạn chế của hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 và vận dụng thành công ở hiệp định Pari năm 1973?

  • A.

    Cần có một thắng lợi quân sự đủ lớn để tạo thế mạnh trên bàn đàm phán

  • B.

    Vấn đề của Việt Nam phải do nhân dân Việt Nam tự quyết định

  • C.

    Cần phải tranh thủ sự ủng hộ của các nước lớn trong đàm phán quốc tế

  • D.

    Cần lợi dụng mâu thuẫn giữa các nước lớn để dung hòa lợi ích dân tộc

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đề thi THPTQG-2021-mã đề 302

Trong những năm 1945-1973, quốc gia nào sau đây triển khai chiến lược toàn cầu với một trong những mục tiêu là đàn áp phong trào cộng sản quốc tế?

  • A.
    Đức.
  • B.
    Nhật Bản.  
  • C.
    Mĩ.  
  • D.
    Italia.
Xem lời giải >>