Đề bài

Chất phóng xạ \({}_{84}^{210}Po\) phát ra tia α và biến đổi thành \({}_{82}^{206}Pb\). Biết khối lượng các hạt là mPb = 205,9744u, mPo = 209,9828u, mα = 4,0026u. Giả sử hạt nhân mẹ ban đầu đứng yên và sự phân rã không phát ra tia γ thì động năng của hạt nhân con là  

 

  • A.

    0,1MeV

  • B.

    0,02MeV

  • C.

    0,01MeV

  • D.

    0,2MeV

Phương pháp giải

Xem lại dạng 6

- Sử dụng công thức xác định năng lượng tỏa ra: \(\Delta E = \left( {\sum {m{}_{trc} - \sum {{m_{sau}}} } } \right){c^2}\)

- 1uc2 = 931,5 MeV/c2 

-Động năng của các hạt sau phân rã:  \(\left\{ \begin{array}{l}{{\rm{W}}_{{d_B}}} = \frac{{{m_C}}}{{{m_B} + {m_C}}}\Delta E\\{{\rm{W}}_{{d_C}}} = \frac{{{m_B}}}{{{m_B} + {m_C}}}\Delta E\end{array} \right.\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\[{}_{84}^{210}Po \to {}_{82}^{206}Pb + \alpha \]

Năng lượng tỏa ra:

\(\begin{array}{l}\Delta E = \left( {\sum {m{}_{trc} - \sum {{m_{sau}}} } } \right){c^2} = \left( {{m_{Po}} - \left( {{m_{Pb}} + {m_\alpha }} \right)} \right){c^2}\\ = \left( {209,9828u - (205,9744u + 4,0026u)} \right){c^2} = 5,{8.10^{ - 3}}u{c^2} = 5,4027MeV\end{array}\)

Động năng của hạt nhân Pb sau phân rã:

\({{\rm{W}}_{{d_{Pb}}}} = \frac{{{m_\alpha }}}{{{m_{Pb}} + {m_\alpha }}}\Delta E = \frac{{4,0026u}}{{205,9744u + 4,0026u}}5,4027MeV = 0,103MeV\)  

Đáp án : A