Đồng vị là những nguyên tử mà hạt nhân chứa:
-
A.
Cùng số khối
-
B.
Cùng số proton cùng số nơtron.
-
C.
Cùng số nơtron nhưng khác proton.
-
D.
Cùng proton nhưng khác nơtron.
Đồng vị (cùng vị trí) là các nguyên tử giống nhau về số Z khác nhau về số A
=> Cùng số proton khác số nơtron ( do A = Z +N mà Z giống nhau A khác nhau => khác N)
Đáp án : D
Các bài tập cùng chuyên đề
Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi:
Kí hiệu của một nguyên tử là \({}_Z^AX\)phát biểu nào sau đây sai:
Cho hạt nhân nguyên tử \({}_Z^AX\). Số nơtron trong hạt nhân nguyên tử bằng
Hạt nhân nguyên tử chì có $82$ prôtôn và $125$ nơtrôn. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu là
Hạt nhân \({}_{27}^{60}Co\) có cấu tạo gồm:
Biết NA = 6,02.1023 mol-1. Trong 59,50 g \({}_{92}^{238}U\) có số nơtron xấp xỉ là:
Các nguyên tử nào sau đây là đồng vị:
Chọn phát biểu sai về các nguyên tử đồng vị:
Đường kính của hạt nhân nguyên tử sắt có đồng vị \(_{26}^{56}F{\rm{e}}\)
Định nghĩa nào sau đây là về đơn vị khối lượng nguyên tử u là đúng?
Hãy xác định tỉ số thể tích của hai hạt nhân \(_{13}^{27}Al\) và \(_{92}^{235}U\). \(\dfrac{{{V_{Al}}}}{{{V_U}}} = ?\)
Có thể coi hạt nhân nguyên tử như một quả cầu bán kính \(R{\rm{ }} = {\rm{ }}1,{2.10^{ - 15}}\sqrt[3]{A}(m)\), trong đó A là số khối. Mật độ điện tích của hạt nhân vàng \(_{79}^{197}Au\)là
Nitơ tự nhiên có khối lượng nguyên tử là 14,0067u gồm 2 đồng vị N14 và N15 có khối lượng nguyên tử lần lượt là 14,00307u và 15,00011u. Phần trăm của N15 trong nito tự nhiên:
eV/c2 là đơn vị của:
Chọn phương án đúng?
Chọn hệ thức đúng liên hệ giữa các đơn vị năng lượng?
Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó. Số protôn có trong 0,27 gam \(_{13}^{^{27}}Al\) là
Nguyên tử \({}_{13}^{36}S\). Tìm khối lượng nguyên tử của lưu huỳnh theo đơn vị u? Biết mp = 1,00728u; mn = 1,00866u; me = 5,486.10-4 u.
Nuclon bao gồm những hạt là:
Tìm so sánh sai giữa các đơn vị khối lượng?