Cacbohidrat (gluxit, saccarit) là:
-
A.
Hợp chất đa chức, có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
B.
Hợp chất tạp chức, đa số có công thức chung là Cn(H2O)m.
-
C.
Hợp chất chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacboxyl.
-
D.
Hợp chất chỉ có nguồn gốc từ thực vật.
A. Sai – Cacbohidrat là hợp chất tạp chức
B. Đúng
C. Sai – Cacbohidrat có chứa nhiều nhóm hidroxyl và nhóm cacbonyl
D. Sai – Có thể có nguồn gốc từ động vật ví dụ glycogen, lactose,…
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Có mấy loại cacbohiđrat quan trọng ?
Glucozơ không thuộc loại
Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ ?
Bệnh nhân phải tiếp đường (truyền dung dịch đường vào tĩnh mạch), đó là loại đường nào?
Công thức nào sau đây là của glucozo ở dạng mạch hở ?
Trong dung dịch nước, glucozơ chủ yếu tồn tại dưới dạng
Dữ kiện thực nghiệm nào không dùng để chứng minh cấu tạo của glucozơ ?
Để chứng minh trong phân tử glucozơ có 5 nhóm hiđroxyl, người ta cho dung dịch glucozơ phản ứng với
Glucozơ không có được tính chất nào dưới đây?
Tính chất của glucozơ là : kết tinh (1), có vị ngọt (2), thủy phân trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là :
Phát biểu nào sau đây không đúng ?
Để xác định trong nước tiểu của người bị bệnh tiểu đường có chứa một lượng nhỏ glucozơ, có thể dùng phản ứng hoá học là :
Cho các phản ứng sau:
1. glucozơ + Br2 →
2. glucozơ + AgNO3/NH3, t0 →
3. Lên men glucozơ →
4. glucozơ + H2/Ni, t0 →
5. glucozơ + (CH3CO)2O, có mặt piriđin →
6. glucozơ tác dụng với Cu(OH)2/OH- ở t0thường →
Các phản ứngthuộc loại phản ứng oxi hóa khử là:
Chọn sơ đồ phản ứng đúng của glucozơ
Cho sơ đồ chuyển hoá: Glucozơ → X → Y → CH3COOH. Hai chất X, Y lần lượt là
Trong thực tế người ta dùng chất nào để tráng gương ?
Ứng dụng nào dưới đây không phải là ứng dụng của glucozơ?
Đồng phân của glucozơ là
Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là :
Công thức nào sau đây là của fructozơ ở dạng mạch hở ?