Đề bài

Đường thẳng đi qua \(A\left( {1;\sqrt 3 } \right)\) và tạo với chiều trục Ox một góc bằng 600 có phương trình là:

  • A.

    \(x + \sqrt 3 y - 4 = 0\)

  • B.

    \(x - \sqrt 3 y + 2 = 0\)

  • C.

    \(\sqrt 3 x + y - 2\sqrt 3  = 0\)

  • D.

    \(\sqrt 3 x + y = 0\)

Phương pháp giải

Gọi đường thẳng cần tìm là d.

Gọi \(\overrightarrow u  = \left( {a;b} \right)\) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng d. \(\overrightarrow i  = \left( {1;0} \right)\) là VTCP của trục Ox.

$ \Rightarrow c{\rm{os}}\widehat {\left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow i } \right)} = \dfrac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow i } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow i } \right|}} = c{\rm{os6}}{{\rm{0}}^0}$

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Gọi \(\overrightarrow n  = \left( {a;b} \right)\,\left( {{a^2} + {b^2} > 0} \right)\) là vec tơ chỉ phương của đường thẳng cần tìm.

$\begin{array}{l} \Rightarrow \cos {\left( {\overrightarrow n ;\overrightarrow i } \right)} = \dfrac{{\left| {\overrightarrow n .\overrightarrow i } \right|}}{{\left| {\overrightarrow n } \right|.\left| {\overrightarrow i } \right|}} = \dfrac{{\left| {a.1 + b.0} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} .\sqrt {{1^2} + {0^2}} }} \\ = \dfrac{{\left| a \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} }} = c{\rm{os6}}{{\rm{0}}^0} = \dfrac{1}{2}\\ \Leftrightarrow 2\left| a \right| = \sqrt {{a^2} + {b^2}}  \Leftrightarrow 4{a^2} = {a^2} + {b^2}\\ \Leftrightarrow 3{a^2} = {b^2} \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}b = a\sqrt 3 \\b =  - \sqrt 3 a\end{array} \right.\end{array}$

TH1: \(b = \sqrt 3 a \Rightarrow \overrightarrow n  = \left( { - b;a} \right) = \left( { - \sqrt 3 a;a} \right) =  - a\left( {\sqrt 3 ; - 1} \right) \)

\(\Rightarrow \) Đường thẳng d nhận \(\left( {\sqrt 3 ; - 1} \right)\) là 1 VTPT, do đó đường thẳng d có phương trình: \(\sqrt 3 \left( {x - 1} \right) - 1\left( {y - \sqrt 3 } \right) = 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt 3 x - y = 0\)

TH2: \(b =  - \sqrt 3 a \Rightarrow \overrightarrow n  = \left( { - b;a} \right) = \left( {\sqrt 3 a;a} \right) \) \(= a\left( {\sqrt 3 ;1} \right)\)

\(\Rightarrow \) Đường thẳng \(d\) nhận \(\left( {\sqrt 3 ;1} \right)\) là 1 VTPT, do đó đường thẳng d có phương trình: \(\sqrt 3 \left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - \sqrt 3 } \right) = 0 \) \(\Leftrightarrow \sqrt 3 x + y - 2\sqrt 3  = 0\)

Dựa vào các đáp án chỉ có đáp án C thỏa mãn.

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

 Cho hai điểm \(A\left( {4; - 1} \right)\) và \(B\left( {1; - 4} \right)\). Viết phương trình tổng quát của đường trung trực của đoạn thẳng AB.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:11x - 12y + 1 = 0\)  và \({\Delta _2}:12x + 11y + 9 = 0\). Khi đó hai đường thẳng này:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho \(\Delta ABC\)  có \(A\left( {1;1} \right),B\left( {0; - 2} \right),C\left( {4;2} \right).\) Viết phương trình tổng quát của trung tuyến AM.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho hai điểm \(A\left( {1; - 4} \right),B\left( {1;2} \right).\) Viết phương trình tổng quát đường trung trực của đoạn thẳng AB:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC cân tại đỉnh \(A\left( {6;6} \right)\), đường thẳng đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y – 4 = 0. Có bao nhiêu cặp điểm B, C thỏa mãn yêu cầu bài toán, biết điểm \(E\left( {1; - 3} \right)\) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho tam giác ABC có hình chiếu của C trên đường thẳng AB là \(H\left( { - 1; - 1} \right)\), đường thẳng chứa phân giác của góc A có phương trình x – y + 2 = 0 và đường cao kẻ từ B có phương trình 4x + 3y – 1 = 0. Tìm tọa độ điểm C.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phương trình đường tròn tâm \(I\) thuộc đường thẳng \(d\) có phương trình \(x - 2y + 5 = 0\) và đi qua hai điểm \(A\left( {0;4} \right),\,B\left( {2;6} \right)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Phương trình đường tròn (C) đi qua 3 điểm \(A(1;4),B( - 4;0)\)  và \(C( - 2;2)\) là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Phương trình đường tròn (C) ngoại tiếp tam giác ABC có 3 cạnh nằm trên 3 đường thẳng \(3y = x, y = x + 2, y = 8 - x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Phương trình đường tròn (C) có tâm \(I(5; - 2)\) và tiếp xúc với đường thẳng Oy là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Đường tròn có tâm \(I({x_I} > 0)\)  nằm trên đường thẳng \(y =  - x\), bán kính bằng 3 và tiếp xúc với một trục tọa độ có phương trình là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Phương trình đường tròn \((C)\)  đi qua \(A (3;3)\) và tiếp xúc với đường thẳng \((d): 2x + y - 3 = 0\) tại điểm \(B (1;1)\) là: 

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Trong mặt phẳng với hệ trục tọa độ Oxy, cho đường tròn \((C):{x^2} + {y^2} + 2x - 8y - 8 = 0\). Phương trình đường thẳng \(\Delta \) nào dưới đây song song với đường thẳng \(3x + 4y - 2 = 0\) và cắt đường tròn (C) theo dây cung có độ dài \( 6\)?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Phương trình đường tròn (C) có bán kính lớn nhất  đi qua \(M(4;2)\) và tiếp xúc với 2 trục tọa độ là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho hai điểm \(A(3;0),B(0;4)\). Phương trình đường tròn (C) có bán kính nhỏ nhất nội tiếp tam giác OAB là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Khoảng cách từ giao điểm của hai đường thẳng \(x - 3y + 4 = 0\) và \(2x + 3y - 1 = 0\) đến đường thẳng $\Delta :3x + y + 4 = 0$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để khoảng cách từ điểm \(A\left( { - 1;2} \right)\) đến đường thẳng \(\Delta :mx + y - m + 4 = 0\) bằng \(2\sqrt 5 \).

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho đường thẳng $\left( \Delta  \right):3x - 2y + 1 = 0$. Viết PTĐT $\left( d \right)$ đi qua điểm $M\left( {1;2} \right)$ và  tạo với $\left( \Delta  \right)$ một góc ${45^0}$

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho elip (E) có phương trình chính tắc là \(\dfrac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \dfrac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\). Gọi \(2c\) là tiêu cự của (E). Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Elip có độ dài trục lớn là 12, độ dài trục nhỏ là 8 có phương trình chính tắc là:

Xem lời giải >>