Đề bài

Hỗn số \(1\dfrac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:

  • A.

    \(1,2\)

  • B.

    \(1,4\)

  • C.

    \(1,5\)

  • D.

    \(1,8\)

Phương pháp giải

Chuyển hỗn số đó về phân số thập phân, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

\(1\dfrac{2}{5} = \dfrac{{1.5 + 2}}{5} = \dfrac{7}{5} = \dfrac{{14}}{{10}} = 1,4.\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Phân số \(\dfrac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:

  • A.

    \(2,5\)

  • B.

    \(5,2\)

  • C.

    \(0,4\)

  • D.

    \(0,04\)

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Số thập phân \(3,015\) được chuyển thành phân số là:

  • A.

    \(\dfrac{{3015}}{{10}}\) 

  • B.

    \(\dfrac{{3015}}{{100}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{3015}}{{1000}}\) 

  • D.

    \(\dfrac{{3015}}{{10000}}\)

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Phân số nghịch đảo của phân số: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{4}{5}\) 

  • B.

    \(\dfrac{4}{{ - 5}}\)

  • C.

    \(\dfrac{5}{4}\) 

  • D.

    \(\dfrac{{ - 5}}{4}\)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Số tự nhiên \(x\) thỏa mãn: \(35,67 < x < 36,05\) là:

  • A.

    $35$

  • B.

    $36$

  • C.

    $37$

  • D.

    $34$

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Sắp xếp các phân số sau: \(\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\) theo thứ tự từ lớn đến bé.

  • A.

    \(\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{6}{7}\) 

  • B.

    \(\dfrac{6}{7};\dfrac{1}{2};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3}\)   

  • C.

    \(\dfrac{1}{2};\dfrac{1}{3};\dfrac{3}{8};\dfrac{6}{7}\)

  • D.

    $\dfrac{6}{7};\dfrac{3}{8};\dfrac{1}{3};\dfrac{1}{2}$

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Rút gọn phân số \(\dfrac{{ - 24}}{{105}}\) đến tối giản ta được:

  • A.

    \(\dfrac{8}{{35}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 8}}{{35}}\)

  • C.

    \(\dfrac{{ - 12}}{{35}}\) 

  • D.

    \(\dfrac{{12}}{{35}}\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\dfrac{1}{{10}}\) và \(\dfrac{2}{{10}}\).

  • A.

    \(\dfrac{3}{{10}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{15}}{{10}}\)  

  • C.

    \(\dfrac{{15}}{{100}}\) 

  • D.

    Không có phân số nào thỏa mãn.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính: \(3\dfrac{3}{5} + 1\dfrac{1}{6}\) .

  • A.

    \(4\dfrac{{23}}{{30}}\)

  • B.

    \(5\dfrac{{23}}{{30}}\)

  • C.

    \(2\dfrac{{23}}{{30}}\)

  • D.

    \(3\dfrac{{23}}{{30}}\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Tính: \(\dfrac{6}{{15}} + \dfrac{{12}}{{ - 15}}\) là:

  • A.

    \(\dfrac{{18}}{{15}}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 2}}{5}\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{5}\)

  • D.

    \(\dfrac{{ - 1}}{5}\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Tìm \(x\), biết: \(2,4.x = \dfrac{{ - 6}}{5}.0,4\).

  • A.

    \(x = 4\)

  • B.

    \(x =  - 4\)

  • C.

    \(x = 5\)

  • D.

    \(x =  - 0,2\)

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Một người gửi tiết kiệm \(15.000.000\) đồng với lãi suất \(0,6\% \) một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

  • A.

    \(15.090.000\) đồng

  • B.

    \(15.080.000\) đồng

  • C.

    \(15.085.000\) đồng

  • D.

    \(15.100.000\) đồng.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho hai biểu thức   \(B = \left( {\dfrac{2}{3} - 1\dfrac{1}{2}} \right):\dfrac{4}{3} + \dfrac{1}{2}\)  và \(C = \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{5}{8} + \dfrac{9}{{23}}.\dfrac{3}{8} - \dfrac{9}{{23}}\). Chọn câu đúng.

  • A.

    \(B < 0;C = 0\)

  • B.

    \(B > 0;C = 0\)

  • C.

    \(B < 0;C < 0\)

  • D.

    \(B = 0;C < 0\)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Rút gọn phân số  \(\dfrac{{1978.1979 + 1980.21 + 1958}}{{1980.1979 - 1978.1979}}\) ta được kết quả là

  • A.

    \(2000\)

  • B.

    \(1000\)

  • C.

    \(100\)

  • D.

    \(200\)

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho \(x\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{6}{7}x - \dfrac{1}{2} = 1\)

  • A.

    \(x = \dfrac{9}{{14}}\)

  • B.

    \(x = \dfrac{7}{4}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{ - 7}}{4}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{9}{7}\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \(\dfrac{1}{2} - \left( {\dfrac{2}{3}x - \dfrac{1}{3}} \right) = \dfrac{{ - 2}}{3}\)  và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(\,\dfrac{5}{6} - x = \dfrac{{ - 1}}{{12}} + \dfrac{4}{3}\) . Khi đó \({x_1} + {x_2}\) bằng

  • A.

    \(\dfrac{8}{3}\)

  • B.

    \(\dfrac{{ - 5}}{{12}}\)

  • C.

    \(\dfrac{9}{4}\)

  • D.

    \(\dfrac{{11}}{6}\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Rút gọn phân số \(A = \dfrac{{7.9 + 14.27 + 21.36}}{{21.27 + 42.81 + 63.108}}\)  đến tối giản ta được kết quả là phân số có mẫu số là

  • A.

    \(9\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(\dfrac{1}{9}\)

  • D.

    \(2\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho \(A = \dfrac{{\left( {3\dfrac{2}{{15}} + \dfrac{1}{5}} \right):2\dfrac{1}{2}}}{{\left( {5\dfrac{3}{7} - 2\dfrac{1}{4}} \right):4\dfrac{{43}}{{56}}}}\)  và \(B = \dfrac{{1,2:\left( {1\dfrac{1}{5}.1\dfrac{1}{4}} \right)}}{{0,32 + \dfrac{2}{{25}}}}\) . Chọn đáp án đúng.

  • A.

    \(A <  - B\)

  • B.

    \(2A > B\)

  • C.

    \(A > B\)

  • D.

    \(A = B\)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn $\dfrac{3}{8}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  • A.

    \(30\) quả

  • B.

    \(48\) quả

  • C.

    \(18\) quả

  • D.

    \(36\) quả

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  • A.

    \(50\% \)

  • B.

    \(125\% \)

  • C.

    \(75\% \)

  • D.

    \(70\% \)

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng \(36\% \) tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\dfrac{3}{5}\) số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.

  • A.

    \(12\)

  • B.

    \(20\)

  • C.

    $18$

  • D.

    \(25\)

Xem lời giải >>