Lần lượt chiếu vào catốt của một tế bào quang điện các bức xạ điện từ gồm các bức xạ có bước sóng \({\lambda _1} = {\text{ }}0,26\mu m\) và bức xạ có bước sóng \({\lambda _2} = {\text{ }}1,2{\lambda _1}\) thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện bứt ra từ catốt lần lượt là v1 và v2 với \({v_2} = {\text{ }}3{v_1}/4\) . Giới hạn quang điện \({\lambda _0}\) của kim loại làm catốt nay là
-
A.
\(0,42\mu m\)
-
B.
\(1,00{\text{ }}\mu m\)
-
C.
\(0,90{\text{ }}\mu m\)
-
D.
\(1,45{\text{ }}\mu m\)
Sử dụng công thức Anh – xtanh:
\(hf = A + {{\text{W}}_{do}}_{m{\text{ax}}}\)
Ta giải hệ phương trình sau:
\(\left\{ \begin{gathered}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = A + \frac{1}{2}mv_1^2 \hfill \\\frac{{hc}}{{{\lambda _2}}} = A + \frac{1}{2}mv_2^2 \hfill \\\end{gathered} \right.\Leftrightarrow \left\{ \begin{gathered}\frac{{hc}}{{{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + {K_1} \hfill \\\frac{{hc}}{{1,2{\lambda _1}}} = \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}} + \frac{9}{{16}}{K_1} \hfill \\\end{gathered} \right. \Rightarrow {\lambda _0} = 0,42\mu m\)
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Trong thí nghiệm Hec-xơ, nếu sử dụng ánh sáng hồ quang điện sau khi đi qua tấm kính thủy tinh dày thì
-
A.
Hiệu ứng quang điện chỉ xảy ra khi cường độ của chùm sáng kích thích đủ lớn
-
B.
Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì giới hạn quang điện của kẽm là ánh sáng nhìn thấy.
-
C.
Hiệu ứng quang điện không xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại.
-
D.
Hiệu ứng quang điện vẫn xảy ra vì thủy tinh hấp thụ hết tia tử ngoại
Nếu chiếu một chùm tia hồng ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì:
-
A.
Tấm kẽm mất dần điện tích dương.
-
B.
Tấm kẽm trở nên trung hòa về điện.
-
C.
Tấm kẽm mất dần điện tích âm.
-
D.
Điện tích âm của tấm kẽm không đổi.
Hiện tượng quang điện ngoài là hiện tượng electron bị bật ra khỏi bề mặt kim loại khi:
-
A.
Chiếu vào kim loại ánh sáng thích hợp.
-
B.
Tấm kim loại bị nhiễm điện do tiếp xúc với vật đã bị nhiễm điện khác.
-
C.
Kim loại bị nung nóng đến nhiệt độ rất cao.
-
D.
Đặt tấm kim loại vào trong một điện trường mạnh.
Chiếu một bức xạ đơn sắc có bước sóng $λ$ vào một tấm kim loại có giới hạn quang điện ngoài là ${λ_0}$ thì thấy có hiện tượng quang điện xảy ra (electron bứt ra khỏi kim loại). Với $c$ là tốc độ photon trong chân không. Khi đó, ta có mối quan hệ đúng là:
-
A.
\({\lambda _0} > \lambda \)
-
B.
$\lambda \geqslant \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}}$
-
C.
\(\lambda < \frac{{hc}}{{{\lambda _0}}}\)
-
D.
\(\lambda \leqslant {\lambda _0}\)
Giới hạn quang điện của mỗi kim loại là:
-
A.
Bước sóng dài nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
-
B.
Bước sóng ngắn nhất của bức xạ chiếu vào kim loại đó mà gây ra được hiện tượng quang điện.
-
C.
Công nhỏ nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
-
D.
Công lớn nhất dùng để bứt electron ra khỏi bề mặt kim loại đó.
Giới hạn quang điện phụ thuộc vào:
-
A.
Bản chất của kim loại
-
B.
Điện áp giữa anốt và catốt của tế bào quang điện
-
C.
Bước sóng của ánh sáng chiếu vào catốt
-
D.
Điện trường giữa anốt và catốt
Cho biết công thoát của Kali là
\(A{\text{ }} = {\text{ }}3,{6.10^{ - 19}}J\) . Chiếu vào Kali lần lượt bốn bức xạ
\({\lambda _1} = 0,4\mu m;{\text{ }}{\lambda _2} = 0,5\mu m{\text{ }};{\text{ }}{\lambda _3} = 0,6\mu m;{\text{ }}{\lambda _4} = 0,7\mu m\) .
Những bức xạ nào có thể gây ra hiện tượng quang điện đối với Kali?
-
A.
${\lambda _3}$ và ${\lambda _4}$
-
B.
${\lambda _1}$ và ${\lambda _2}$
-
C.
chỉ có ${\lambda _1}$
-
D.
${\lambda _1},{\lambda _2}$ và ${\lambda _3}$
Theo thuyết lượng tử ánh sáng của Einstein thì một hạt ánh sáng (photon) của ánh sáng đơn sắc có tần số f phải có năng lượng là
-
A.
\(\varepsilon = hf\)
-
B.
\(\varepsilon = \frac{{{\text{hc}}}}{f}\).
-
C.
\(\varepsilon = \frac{{\text{h}}}{f}\)
-
D.
\(\varepsilon = \frac{{\text{c}}}{f}\).
Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào dưới đây là sai?
-
A.
Phân tử, nguyên tử phát xạ hay hấp thụ ánh sáng, cũng có nghĩa là chúng phát xạ hay hấp thụ phôtôn.
-
B.
Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn.
-
C.
Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc tần số của ánh sáng.
-
D.
Trong chân không, các phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c = 3.108 m/s.
Chọn câu phát biểu sai về photon:
-
A.
Ánh sáng tím có photon giống hệt nhau
-
B.
Năng lượng của mỗi photon không đổi trong quá trình lan truyền
-
C.
Photon chuyển động dọc theo tia sáng
-
D.
Trong chân không photon chuyển động với tốc độ $c = 3.{10^8} m/s$
Gọi năng lượng của phôtôn ánh sáng đỏ, ánh sáng lục và ánh sáng vàng lần lượt là: εĐ, εL và εV. Sắp xếp chúng theo thứ tự năng lượng giảm dần là:
-
A.
εL > εV> εĐ
-
B.
εV > εL > εĐ
-
C.
εL > εĐ > εV
-
D.
εĐ > εV > εL.
Trong chân không, ánh sáng tím có bước sóng \(0,38\mu m\) . Mỗi phôtôn của ánh sáng này mang năng lượng xấp xỉ bằng:
-
A.
5,23. 10-20 J
-
B.
2,49.10-31 J
-
C.
5,23.10-19 J
-
D.
2,49.10-19 J
Giới hạn quang điện của kim loại Natri là \({\lambda _0} = {\text{ }}0,50\mu m\) . Công thoát electron của Natri là
-
A.
2,48eV
-
B.
4,48eV
-
C.
3,48eV
-
D.
1,48eV
Chọn câu trả lời đúng. Giới hạn quang điện của Natri là \(0,5\mu m.\) Công thoát của Kẽm lớn hơn của Natri là 1,4 lần. Giới hạn quang điện của kẽm là:
-
A.
\(0,7\mu m\)
-
B.
\(0,36\mu m\)
-
C.
\(0,9\mu m\)
-
D.
\(0,63\mu m.\)
Biết công thoát của các kim loại : canxi, kali, bạc và đồng lần lượt là 2,89 eV; 2,26eV; 4,78 eV và 4,14 eV. Chiếu bức xạ có bước sóng \(0,33{\text{ }}\mu m\) vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện ngoài xảy ra với các kim loại nào sau đây ?
-
A.
Kali và đồng
-
B.
Kali và canxi
-
C.
Bạc và đồng
-
D.
Canxi và bạc
Một chất quang dẫn có giới hạn quang điện là \(1,88\mu m\) . Lấy c = 3.108m/s. Hiện tượng quang điện trong xảy ra khi chiếu vào chất này ánh sáng có tần số nhỏ nhất là
-
A.
1,452.1014 Hz
-
B.
1,596.1014Hz
-
C.
1,875.1014Hz
-
D.
1,956.1014Hz
Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là hf thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là:
-
A.
K + hf
-
B.
K + A
-
C.
2K
-
D.
K + A + hf
Điều khẳng định nào sau đây là sai khi nói về bản chất của ánh sáng?
-
A.
Ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt
-
B.
Khi bước sóng của ánh sáng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ nét, tính chất sóng càng ít thể hiện
-
C.
Khi tính chất hạt thể hiện rõ nét, ta dễ quan sát hiện tượng giao thoa.
-
D.
Khi bước sóng của ánh sáng càng dài thì tính chất hạt ít thể hiện, tính chất sóng thể hiện càng rõ nét.
Trong chùm tia Rơn-ghen phát ra từ một ống Rơn-ghen, người ta thấy những tia có tần số lớn nhất bằng \({f_{\max }} = {3.10^{18}}{\rm{Hz}}.\) Xác định tốc độ cực đại của electron ngay trước khi đập vào đối Katot.
-
A.
6,61.107 (m/s)
-
B.
1,66.107 (m/s)
-
C.
66,1.107 (m/s)
-
D.
16,6.107 (m/s)
Một nguồn sáng công suất 6 W đặt trong không khí phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 625 nm. Biết h = 6,625.10-34Js; c = 3.108 m/s. Số photon do nguồn sáng đó phát ra trong một đơn vị thời gian gần đúng là
-
A.
5,38.1019
-
B.
3,72.1019
-
C.
1,89.1019
-
D.
2,62.1019