Đề bài

Vai trò của hệ thống kinh, vĩ tuyến trên quả Địa Cầu là

  • A.

    xác định được vị trí của mọi điểm trên bản đồ.

  • B.

    thể hiện đặc điểm các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • C.

    thể hiện số lượng các đối tượng địa lí trên bản đồ.

  • D.

    xác định được mối liên hệ giữa các địa điểm trên bản đồ.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Các hệ thống kinh, vĩ tuyến gồm kinh tuyến đông, kinh tuyến tây và vĩ tuyến Bắc, vĩ tuyến Nam.
=> Nhờ có hệ thống kinh, vĩ tuyến người ta có thể xác định được vị trí của mọi địa điểm trên quả Địa Cầu.

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Hệ Mặt Trời bao gồm

  • A.

    Mặt Trời và 8 hành tinh chuyển động xung quanh nó.

  • B.

    Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất.

  • C.

    Mặt Trời và các vệ tinh chuyển động xung quanh nó.

  • D.

    Mặt Trời và 9 hành tinh chuyển động xung quanh nó.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Theo thứ tự xa dần Mặt Trời, Trái Đất ở vị trí thứ mấy?

  • A.

    Thứ 2.

  • B.

    Thứ 3.

  • C.

    Thứ 4.

  • D.

    Thứ 5.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Trái Đất có dạng

  • A.

    hình elip.

  • B.

    hình tròn.

  • C.

    hình cầu.

  • D.

    hình bầu dục.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đường nối liền hai điểm cực Bắc và cực Nam trên bề mặt quả Địa Cầu gọi là

  • A.

    vĩ tuyến.

  • B.

    kinh tuyến.

  • C.

    xích đạo

  • D.

    đường chuyển ngày quốc tế.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đường kinh tuyến gốc và vĩ tuyến gốc được ghi số

  • A.

    1800

  • B.

    00

  • C.

    900

  • D.

    600

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Đường kinh tuyến gốc 00 đi qua đài thiên văn Grin- uýt thuộc quốc gia nào sau đây?

  • A.

    Anh.

  • B.

    Pháp.

     

  • C.

    Đức.

  • D.

    Liên Bang Nga.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đối diện với kinh tuyến gốc là

  • A.

    kinh tuyến 900

  • B.

    kinh tuyến 1800

  • C.

    kinh tuyến 3600

  • D.

    kinh tuyến 1000

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Các hành tinh trong Hệ Mặt Trời theo thứ tự xa dần Mặt Trời là

  • A.

    Sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

  • B.

    Sao Thủy, Trái Đất, sao Mộc, sao Hỏa. sao Thổ, sao Mộc, Hải Vương, Thiên Vương.

  • C.

    Sao Thủy, sao Kim, sao Hỏa, sao Mộc, Trái Đất, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

  • D.

    Trái Đất, Sao Thủy, sao Kim, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Thiên Vương, Hải Vương.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho biết hệ toạ độ địa lí của Việt Nam là: vĩ độ: 23°23′B – 8°34′ B và kinh độ: 102°109′Đ – 109°24′Đ. Vị trí địa lí nước ta:

  • A.

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • B.

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

  • C.

    Nằm hoàn toàn ở Nam bán cầu và thuộc nửa cầu Đông.

  • D.

    Nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và thuộc nửa cầu Tây.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một kinh tuyến, thì có tất cả

  • A.

    360 kinh tuyến.

  • B.

    36 kinh tuyến.

  • C.

    180 kinh tuyến.

  • D.

    18 kinh tuyến.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Trên quả Địa cầu, nếu cứ cách nhau 100, ta vẽ một vĩ tuyến thì có tất cả

  • A.

    181 vĩ tuyến.

  • B.

    180 vĩ tuyến.

  • C.

    18 vĩ tuyến.

  • D.

    19 vĩ tuyến.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Trái Đất có sự sống vì

  • A.

    có khoảng cách phù hợp từ Trái Đất đến Mặt Trời

  • B.

    có dạng hình cầu.

  • C.

    có sự phân bố lục địa và đại dương.

  • D.

    có kích thước rất lớn.

Xem lời giải >>