Đề bài

Nghiệm của phương trình \(\sin x = \dfrac{1}{2}\) thỏa mãn $ - \dfrac{\pi }{2} \le x \le \dfrac{\pi }{2}$ là:

  • A.

    \(x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi\)

  • B.

    \(x = \dfrac{\pi }{6}\)

  • C.

    \(x = \dfrac{{5\pi }}{6}\)

  • D.

    \(x = \dfrac{\pi }{3}\)

Phương pháp giải

Bước 1: Đưa $\dfrac{1}{2}$ về dạng $\sin \alpha $

Sử dụng máy tính để tìm $\alpha $:

SHIFT => MODE => 4  : chuyển về chế độ Radian

SHIFT => SIN => (1/2) =>"="

Bước 2: Giải phương trình lượng giác cơ bản \(\sin x = \sin \alpha  \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \alpha  + k2\pi \\x = \pi  - \alpha  + k2\pi \end{array} \right.\)

Bước 3: Xét từng họ nghiệm và thay vào $ - \dfrac{\pi }{2} \le x \le \dfrac{\pi }{2}$ để tìm k sau đó thay k ngược lại để tìm x.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Bước 1:

Ta có: \(\sin x = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \sin x = \sin \dfrac{\pi }{6}\)

Bước 2:

\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \\x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \end{array} \right.\left( {k \in Z} \right)\)

Bước 3:

+) Xét $x = \dfrac{\pi }{6} + k2\pi$

Ta có $ - \dfrac{\pi }{2} \le x \le \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow - \dfrac{\pi }{2} \le \dfrac{\pi }{6} + k2\pi \le \dfrac{\pi }{2} $

\(\begin{array}{l} - \dfrac{{2\pi }}{3} \le k2\pi  \le \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow  - \dfrac{{2\pi }}{{3.2\pi }} \le k \le \dfrac{\pi }{{3.2\pi }}\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{1}{3} \le k \le \dfrac{1}{6}\end{array}\)

Mà \(k \in \mathbb{Z} \Rightarrow k = 0\). Thay vào x ta được: \(x = \dfrac{\pi }{6}\)

+) Xét \(x = \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi \)

\(\begin{array}{l} - \dfrac{\pi }{2} \le x \le \dfrac{\pi }{2} \Leftrightarrow  - \dfrac{\pi }{2} \le \dfrac{{5\pi }}{6} + k2\pi  \le \dfrac{\pi }{2}\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{{4\pi }}{3} \le k2\pi  \le  - \dfrac{\pi }{3} \Leftrightarrow  - \dfrac{{4\pi }}{{3.2\pi }} \le k \le  - \dfrac{\pi }{{3.2\pi }}\\ \Leftrightarrow  - \dfrac{2}{3} \le k \le  - \dfrac{1}{6}\end{array}\)

Mà \(k \in \mathbb{Z}\) nên không có giá trị k thỏa mãn

Vậy phương trình ban đầu có nghiệm duy nhất là \(x = \dfrac{\pi }{6}\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Với giá trị nào của \(m\) dưới đây thì phương trình \(\sin x = m\) có nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho phương trình \(\sin x = \sin \alpha \). Chọn kết luận đúng.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nghiệm của phương trình \(\sin x =  - 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn mệnh đề sai:

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Số nghiệm của phương trình \(2\sin \left( {x + \dfrac{\pi }{4}} \right) - 2 = 0\) với \(\pi  \le x \le 5\pi \) là:

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nghiệm của phương trình \(\sin x.\cos x = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Phương trình \(\cos 2x = 1\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Chọn mệnh đề đúng:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nghiệm của phương trình \(2\cos x - 1 = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Số nghiệm của phương trình \(\sqrt 2 \cos \left( {x + \dfrac{\pi }{3}} \right) = 1\) với \(0 \le x \le 2\pi \) là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nghiệm của phương trình \(\cos 3x = \cos x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Nghiệm của phương trình \({\sin ^2}x-\sin x = 0\) thỏa điều kiện: \(0 < x < \pi \).

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Nghiệm của phương trình \(\sin 3x = \cos x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Nghiệm của phương trình \(\sqrt 3 \tan x + 3 = 0\) là:

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Phương trình \(\tan \dfrac{x}{2} = \tan x\) có nghiệm:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Phương trình \(\sqrt 3 \cot \left( {5x - \dfrac{\pi }{8}} \right) = 0\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Tập nghiệm của phương trình \(\tan x.\cot x = 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nghiệm của phương trình \(\tan 4x.\cot 2x = 1\) là:

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Phương trình \(\tan \left( {\dfrac{\pi }{2} - x} \right) + 2\tan \left( {2x + \dfrac{\pi }{2}} \right) = 1\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Phương trình \(\cos 11x\cos 3x = \cos 17x\cos 9x\) có nghiệm là:

Xem lời giải >>