Đề bài

Đơn thức đồng dạng với đơn thức \(2{x^3}{y^4}\) là: 

  • A.

    \( - {x^2}{y^4}\)           

  • B.

    \( - \dfrac{1}{4}{x^3}{y^4}\)      

  • C.

    \( - 2{x^3}{y^3}\)                

  • D.

    \(2{x^4}{y^3}\)

Phương pháp giải

Dựa vào định nghĩa đơn thức đồng dạng: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác không và có cùng phần biến.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đơn thức đồng dạng với đơn thức  \(2{x^3}{y^4}\) là \( - \dfrac{1}{4}{x^3}{y^4}\)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Có bao nhiêu đơn thức trong các biểu thức  sau  \( - x\dfrac{2}{5}{y^2}{x^2};\,2 + x{y^3};{\left( { - x} \right)^3}6y;xy^2z;\dfrac{{xyz}}{{x - 1}}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Bậc của đa thức  \({x^3}{y^2} - x{y^5} + 7xy - 9\) là:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tích của hai đơn thức \(6{x^2}{y^3}\)  và \(\dfrac{{ - 2}}{3}x{\left( { - 3y{z^2}} \right)^2}\)  là:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Chọn câu sai.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Thu gọn đơn thức \(A = \left( { - \dfrac{1}{3}xy} \right)\left( { - 3{y^2}} \right)\left( { - x} \right)\)  ta được kết quả là

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bậc của đơn thức \(\left( { - \dfrac{1}{3}x{z^2}} \right)by\left( { - \dfrac{2}{5}xyz} \right)\)  (với \(b\) là hằng số)  là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Tính giá trị của biểu thức \(C = \dfrac{{2{x^2} - 3xy + {y^2}}}{{2x + y}}\)  tại \(x = \dfrac{1}{2};y = 1.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tổng của hai đa thức \(A = 4{x^2}y - 4x{y^2} + xy - 7\)   và \(B =  - 8x{y^2} - xy + 10 - 9{x^2}y + 3x{y^2}\)   là:

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho \(P\left( x \right) = 5{x^2} + 5x - 4;Q\left( x \right) = 2{x^2} - 3x + 1;R\left( x \right) = 4{x^2} - x - 3\). Tính \(2P\left( x \right) + Q\left( x \right) - R\left( x \right)\)

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho hai đa thức \(f\left( x \right) =  - {x^5} + 2{x^4} - {x^2} - 1;g\left( x \right) =  - 6 + 2x - 3{x^3} - {x^4} + 3{x^5}\) . Giá trị của \(h\left( x \right) = f\left( x \right) - g\left( x \right)\)  tại  \(x =  - 1\)  là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Tập nghiệm của đa thức \({x^2} - 5x\) là:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đa thức \(P\left( x \right) = \left( {x - 1} \right)\left( {3x + 2} \right)\) có bao nhiêu nghiệm?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Tổng các nghiệm của đa thức \(Q\left( x \right) = 4{x^2} - 16\)  là

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho đa thức \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 3x - 4.\) Tìm đa thức \(g\left( x \right)\) sao cho \(g\left( x \right) - f\left( x \right) = 2{x^2} + 7x - 2\)

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Cho đa thức \(P\left( x \right) = 2{x^2} + mx - 10\) . Tìm \(m\) để \(P\left( x \right)\) có một nghiệm là \(2.\)

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các đa thức:\(f\left( x \right) = {x^3} + 4{x^2} - 5x - 3;\;\;\;g\left( x \right) = 2{x^3} + {x^2} + x + 2;\;h\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} - 2x + 1.\)

Tính  \(g(x) + h(x) - f(x).\)

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho đa thức \(f\left( x \right) = {a_4}{x^4} + {a_3}{x^3} + {a_2}{x^2} + {a_1}x + {a_0}\) . Biết rằng \(f\left( 1 \right) = f\left( { - 1} \right)\); \(f\left( 2 \right) = f\left( { - 2} \right)\). Chọn câu đúng.

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Xét đa thức \(P\left( x \right) = ax + b,\) giả sử rằng có hai giá trị khác nhau \({x_1};{x_2}\) là nghiệm của \(P\left( x \right)\) thì

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Lớp 6A có số học sinh giỏi kì 1 bằng \(\dfrac{2}{7}\) số học sinh còn lại. Học kì 2 có thêm 5 học sinh đạt loại giỏi nên số học sinh giỏi bằng \(\dfrac{1}{2}\) số học sinh còn lại. Tính số học sinh của lớp 6A.

Xem lời giải >>