Đề bài

IV. Read the following passage and choose the best answer for each blank.

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (26)_______ about 50 years ago. The increase in the use of cars and improvements in camping (27) _______ have allowed more people to travel longer (28) _______ into the countryside and to stay there in greater comfort. Many campers like to be (29) _______ themselves in quiet areas, so they (30) _______ their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains. Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (31) _______ has up-to-date facilities ,(32) _______ hot showers and swimming pools. Whether campers are (33) _______ in the mountains or on a busy site, they should remember to (34) _______ the area clean and tidy. In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (35) _______ animals.

Câu 1

Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be (1)____about 50 years ago.

    A.

    famous

    B.

    popular

    C.

    favorite

    D.

    current

Đáp án: B

Phương pháp giải

famous (adj): nổi tiếng

popular (adj): phổ biến

favorite (adj): yêu thích

current (adj): hiện hành

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

famous (adj): nổi tiếng

popular (adj): phổ biến

favorite (adj): yêu thích

current (adj): hiện hành

=> Although some groups of people have always lived outdoors in tents, camping as we know it today only began to be popular about 50 years ago.

Tạm dịch: Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

The increase in the use of cars and improvements in camping (2)_____have allowed more people to travel …

    A.

    tools

    B.

    baggage

    C.

    equipment

    D.

    property

Đáp án: C

Phương pháp giải

tool (n): công cụ

baggage (n): hành lý

equipment (n): trang thiết bị

property (n): tài sản

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

tool (n): công cụ

baggage (n): hành lý

equipment (n): trang thiết bị

property (n): tài sản

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel …

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch …


Câu 3

The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer (3)________into the countryside and to stay there in greater comfort.

    A.

    ways

    B.

    directions

    C.

    voyages

    D.

    distances

Đáp án: D

Phương pháp giải

way (n): đường

direction (n): hướng

voyage (n): chuyến đi biển

distance (n): khoảng cách

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

way (n): đường

direction (n): hướng

voyage (n): chuyến đi biển

distance (n): khoảng cách

=> The increase in the use of cars and improvements in camping equipment have allowed more people to travel longer distances  into the countryside and to stay there in greater comfort.

Tạm dịch: Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn.


Câu 4

Many campers like to be (4)______themselves in quiet areas …

    A.

    on

    B.

    by

    C.

    at

    D.

    of

Đáp án: B

Phương pháp giải

to be by oneself = alone: một mình

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

to be by oneself = alone: một mình

=> Many campers like to be by themselves in quiet areas …

Tạm dịch: Nhiều người cắm trại thích ở một nơi yên tĩnh


Câu 5

… so they (5)_____their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.

    A.

    take

    B.

    make

    C.

    pick

    D.

    do

Đáp án: A

Phương pháp giải

take (v): mang cái gì từ điểm này đến điểm khác

make (v): làm cái gì

pick (v): chọn, hái

do (v): làm gì

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

take (v): mang cái gì từ điểm này đến điểm khác

make (v): làm cái gì

pick (v): chọn, hái

do (v): làm gì

=> … so they take their tent and food and walk or cycle into the forests or the mountains.

Tạm dịch: … để họ lấy lều và thức ăn và đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi.


Câu 6

Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite (6)___has up-to-date facilities

    A.

    where

    B.

    who

    C.

    which

    D.

    when

Đáp án: C

Phương pháp giải

Ở đây sử dụng đại từ quan hệ thay thế cho cụm từ “a public or privately-owned campsite” (khu vực cắm trại công cộng hoặc tư nhân)

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ở đây cụm từ cần thay thế là “a public or privately-owned campsite” (khu vực cắm trại công cộng hoặc tư nhân)

=> Sử dụng trạng từ quan hệ “which” để thay thế cho cụm từ chỉ vật, đóng vai trò chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ: which has up-to-date facilities.

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities

Tạm dịch: Những người khác, thích ở gần mọi người hơn, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các cơ sở hiện đại


Câu 7

Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, (7)_______hot showers and swimming pools.

    A.

    such

    B.

    like

    C.

    as

    D.

    just

Đáp án: B

Phương pháp giải

such as = like: ví dụ như

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

such as = like: ví dụ như

=> Others, preferring to be near people , drive to a public or privately-owned campsite which has up-to-date facilities, like hot showers and swimming pools.

Tạm dịch: Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân mà có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi.


Câu 8

Whether campers are (8)______in the mountains or on a busy site

    A.

    lonely

    B.

    single

    C.

    separate

    D.

    alone

Đáp án: D

Phương pháp giải

lonely (adj): cô đơn (buồn vì không có bạn bè)

single (adj): độc thân

separate (adj): riêng lẻ

alone (adj): một mình (không đứng trước danh từ)

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

lonely (adj): cô đơn (buồn vì không có bạn bè)

single (adj): độc thân

separate (adj): riêng lẻ

alone (adj): một mình (không đứng trước danh từ)

=> Whether campers are alone in the mountains or on a busy site

Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc


Câu 9

Whether campers are alone  in the mountains or on a busy site, they should remember to (9)_____the area clean and tidy.

    A.

    remain

    B.

    stay

    C.

    keep

    D.

    let

Đáp án: C

Phương pháp giải

remain (v): duy trì

stay (v): ở

keep (v): giữ

let (v): cho phép

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

remain (v): duy trì

stay (v): ở

keep (v): giữ

let (v): cho phép

=> Whether campers are alone  in the mountains or on a busy site, they should remember to keep the area clean and tidy.

Tạm dịch: Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc, họ nên nhớ giữ cho khu vực này sạch sẽ và ngăn nắp.


Câu 10

 In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting (10)______animals.

    A.

    wild

    B.

    natural

    C.

    loose

    D.

    free

Đáp án: A

Phương pháp giải

wild (adj): hoang dã

natural (adj): tự nhiên

loose (adj): lỏng

free (adj): tự do

 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

wild (adj): hoang dã

natural (adj): tự nhiên

loose (adj): lỏng

free (adj): tự do

=> In the forests, they must put out any fires and keep food hidden to avoid attracting wild animals.

Tạm dịch: Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.

 

Mặc dù một số nhóm người đã luôn luôn sống ngoài trời trong lều, cắm trại như chúng ta biết ngày nay chỉ bắt đầu được phổ biến khoảng 50 năm trước đây. Sự gia tăng trong việc sử dụng xe hơi và cải tiến trong thiết bị cắm trại đã cho phép nhiều người đi du lịch xa hơn vào nông thôn và ở lại đó thoải mái hơn. Nhiều người cắm trại thích ở một mình trong những khu vực yên tĩnh, vì vậy họ lấy lều và thức ăn của họ và đi bộ hoặc đạp xe vào rừng hoặc núi. Những người khác, thích được ở gần mọi người, lái xe đến một khu cắm trại công cộng hoặc tư nhân có các tiện nghi hiện đại, như tắm nước nóng và bể bơi. Cho dù người cắm trại ở một mình trên núi hay trên một khu vực đông đúc, họ nên nhớ giữ cho khu vực này sạch sẽ và ngăn nắp. Trong rừng, họ phải dập tắt đám cháy và giấu kín thực phẩm để tránh thu hút động vật hoang dã.