Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
-
A.
11,10 gam.
-
B.
13,55 gam.
-
C.
12,20 gam.
-
D.
15,80 gam.
Tổng quát : RCO3 + 2HCl -> RCl2 + CO2 + H2O
=> nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O
Bảo toàn khối lượng => mmuối sau
Tổng quát : RCO3 + 2HCl -> RCl2 + CO2 + H2O
nCO2 = 1/2 nHCl = nH2O = 0,1 mol
=> nHCl = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: mRCO3 +mHCl = mRCl + mCO2 + mH2O
=> mRCO3 = 10 – 0,1.44 - 0,1.18 + 2.0,1.36,5 = 11,1g
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:
Cho dãy các axit của Clo : HClO, HClO2, HClO4 , HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là?
Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:
Axit pecloric có công thức là:
Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng phương trình hoá học:
Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:
Cho PTHH sau: KMnO4 + HClđặc -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng tất cả hệ số tối giản của PTHH trên là
Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen:
Nước Javen là hỗn hợp của
Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh (thành phần chính là SiO2) là:
Cho phản ứng hoá học: Cl2 + SO2 + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$HCl + H2SO4. Trong đó, clo là:
Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
(4) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(5) Fe + HCl→ FeCl2 + H2.
(6) HCl + CuO →CuCl2 + H2O.
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:
Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là