Nước Javen là hỗn hợp của
-
A.
HCl và HClO.
-
B.
NaCl và NaClO.
-
C.
KCl và KClO3.
-
D.
HCl và HClO3.
Xem lại Nước giaven
Nước Javen là hỗn hợp NaCl và NaClO
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Đổ dung dịch AgNO3 lần lượt vào 4 dung dịch: NaF, NaCl, NaBr và NaI thì thấy:
-
A.
Cả 4 dung dịch đều tạo kết tủa.
-
B.
Có 3 dung dịch tạo ra kết tủa và 1 dung dịch không tạo kết tủa.
-
C.
Có 2 dung dịch tạo ra kết tủa và 2 dung dịch không tạo kết tủa.
-
D.
Có 1 dung dịch tạo ra kết tủa và 3 dung dịch không tạo ra kết tủa.
Chất nào sau đây là chất lỏng ở điều kiện thường:
-
A.
F2.
-
B.
Cl2.
-
C.
Br2.
-
D.
I2.
Cho dãy các axit của Clo : HClO, HClO2, HClO4 , HClO3. Thứ tự tính oxi hóa tăng dần là?
-
A.
HClO, HClO2, HClO4 , HClO3
-
B.
HClO2, HClO, HClO3, HClO4
-
C.
HClO, HClO2, HClO3, HClO4
-
D.
HClO4, HClO3, HClO2, HClO
Chất có tính axit mạnh nhất trong cách axit sau là:
-
A.
HF.
-
B.
HCl.
-
C.
HBr.
-
D.
HI.
Axit pecloric có công thức là:
-
A.
HClO.
-
B.
HClO2.
-
C.
HClO3.
-
D.
HClO4
Trong công nghiệp, để điều chế clo (Cl2) ta sử dụng phương trình hoá học:
-
A.
MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
-
B.
KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
-
C.
NaCl + H2O → NaOH + Cl2 + H2.
-
D.
F2 + NaCl → NaF + Cl2.
Nhận định nào sau đây là không chính xác về HCl:
-
A.
Hidroclorua là chất khí không màu, mùi xốc, tan tốt trong nước.
-
B.
Hidroclorua làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ.
-
C.
Axit clohidric hoà tan được nhiều kim loại như sắt, nhôm, đồng.
-
D.
Axit clohidric có cả tính oxi hoá lẫn tính khử.
Cho PTHH sau: KMnO4 + HClđặc -> KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O. Tổng tất cả hệ số tối giản của PTHH trên là
-
A.
34.
-
B.
35.
-
C.
36.
-
D.
37.
Đặc điểm sau đây không phải là đặc điểm chung của các halogen:
-
A.
Đều là chất khí ở điều kiện thường.
-
B.
Đều có tính oxi hoá.
-
C.
Tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim.
-
D.
Khả năng tác dụng với H2O giảm dần từ F2 tới I2.
Trong thực tế, axit không thể đựng bằng lọ thuỷ tinh (thành phần chính là SiO2) là:
-
A.
HF.
-
B.
HCl.
-
C.
HBr.
-
D.
HI.
Cho phản ứng hoá học: Cl2 + SO2 + H2O $\xrightarrow{{{t}^{0}}}$HCl + H2SO4. Trong đó, clo là:
-
A.
chất oxi hoá.
-
B.
chất khử.
-
C.
cả chất oxi hoá lẫn chất khử.
-
D.
không phải chất oxi hoá hay chất khử.
Phản ứng dùng để điều chế HCl trong phòng thí nghiệm là:
-
A.
H2 + Cl2 → HCl.
-
B.
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
-
C.
NaCl(r) + H2SO4 (đ) → NaHSO4 + HCl.
-
D.
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + HCl.
Cho các phản ứng sau:
(1) NaOH + HCl → NaCl + H2O.
(2) K2CO3 + HCl → KCl + CO2 + H2O.
(3) MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O.
(4) KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O.
(5) Fe + HCl→ FeCl2 + H2.
(6) HCl + CuO →CuCl2 + H2O.
Số phản ứng HCl chỉ thể hiện tính oxi hoá là:
-
A.
1.
-
B.
2.
-
C.
3.
-
D.
6.
Nhỏ vào giọt X2 vào hồ tinh bột thấy hồ tinh bột chuyển màu xanh. Vậy X2 là:
-
A.
F2.
-
B.
Cl2.
-
C.
Br2.
-
D.
I2.
Cho 5,6 gam một oxit kim loại tác dụng vừa đủ với HCl cho 11,1 gam muối clorua của kim loại đó. Cho biết công thức oxit kim loại?
-
A.
Al2O3.
-
B.
CaO.
-
C.
CuO.
-
D.
FeO.
Cho 15,8 gam KMnO4 tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư. Thể tích khí thu được ở (đktc) là:
-
A.
0,56 l.
-
B.
5,6 l.
-
C.
4,48 l.
-
D.
8,96 l.
Hòa tan 10 gam hỗn hợp muối cacbonat kim loại hóa trị II bằng dung dịch HCl dư ta thu được dung dịch A và 2,24 lít khí bay ra (đktc). Hỏi cô cạn dung dịch A thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
-
A.
11,10 gam.
-
B.
13,55 gam.
-
C.
12,20 gam.
-
D.
15,80 gam.
Hoà tan hoàn toàn 25,12 gam hỗn hợp Mg, Al, Fe trong dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
-
A.
67,72.
-
B.
46,42.
-
C.
68,92
-
D.
47,02
Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Khối lượng muối trong A là
-
A.
10,38gam.
-
B.
20,66gam.
-
C.
30,99gam.
-
D.
9,32gam.
Cho 10,3 gam hỗn hợp Cu, Al, Fe vào dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí (đktc) và 2 gam chất rắn không tan. Vậy % theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp ban đầu lần lượt là
-
A.
26%, 54%, 20%.
-
B.
20%, 55%, 25%.
-
C.
19,6%, 50%, 30,4%.
-
D.
19,4%, 26,2%, 54,4%.