Đề bài

Chỉ dùng thuốc thử nào dưới đây có thể phân biệt 4 lọ mất nhãn chứa : foocmon ; axit fomic ; axit axetic ; ancol etylic ?

  • A.

    dd AgNO3/NH3.

  • B.

    CuO.

  • C.

    Cu(OH)2/OH-.                   

  • D.

    NaOH

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+) AgNO3 sẽ tạo kết tủa với HCOOH và HCHO => không nhận biết được loại A

+) CuO chỉ tan trong HCOOH và CH3COOH => không nhận biết được loại B

+) Cu(OH)2 tạo kết tủa đỏ gạch với HCHO.

Cu(OH)2   tan trong HCOOH và CH3COOH  cho dung dịch màu xanh đun nóng thì ống đựng HCOOH sẽ có kết tủa đỏ gạch. Ống còn lại là C2H5OH

=> Chọn C.

+) NaOH chỉ tác dụng với HCOOH và CH3COOH dung dịch trong suốt => Không nhận biết được loại D

PTHH : CH3COOH + Cu(OH)2 → (CH3COO)2Cu + H2O

             HCOOH + Cu(OH)2 → (HCOO)2Cu + H2O

             HCOOH + 2Cu(OH)2 + OH- → 3H2O + HCO3- + Cu2O

             HCHO + Cu(OH)2 + OH- → H2O + HCO3- + Cu2O

Đáp án : C

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo C5H10O có khả năng tham gia phản ứng tráng gương ?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

(CH3)2CHCHO có tên là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Anđehit A (chỉ chứa một loại nhóm chức) có %C và %H (theo khối lượng) lần lượt là 55,81 và 6,97. Chỉ ra phát biểu sai       

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z ; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit

Xem lời giải >>
Bài 6 :

A là axit cacboxylic mạch hở, chưa no (1 nối đôi C=C), công thức CxHyOz. Chỉ ra mối liên hệ đúng

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Axit cacboxylic đơn chức mạch hở phân nhánh (A) có % O (theo khối lượng) là 37,2. Chỉ ra phát biểu sai

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Axit hữu cơ A có thành phần nguyên tố gồm 40,68% C ; 54,24% O. Để trung hòa 0,05 mol A cần 100ml dung dịch NaOH 1M. CTCT của A là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Hợp chất CH3CH2(CH3)CH2CH2CH(C2H5)COOH có tên quốc tế là

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Trong dãy đồng đẳng của các axit đơn chức no, HCOOH là axit có độ mạnh trung bình, còn lại là axit yếu (điện li không hoàn toàn). Dung dịch axit axetic có nồng độ 0,001 mol/l có pH là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giá trị pH của các axit CH3COOH, HCl, H2SO4 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic được mol CO2 = mol H2O. X gồm

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Để trung hòa 0,2 mol hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic cần 0,3 mol NaOH. X gồm có

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Cho các chất : CaC2 (I), CH3CHO (II), CH3COOH (III), C2H2 (IV). Sơ đồ chuyển hóa đúng để điều chế axit axetic là

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Chỉ ra thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

A là ancol đơn chức no hở, B là axit cacboxylic no hở đơn chức. Biết MA=MB. Phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Hai hợp chất hữu cơ X và Y có cùng CTPT C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. CTCT thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho chuỗi phản ứng : C2H6O → X → axit axetic $\xrightarrow{+C{{H}_{3}}OH}$ Y. CTCT của X, Y lần lượt là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho các chất sau : CH3CH2CHO (1) ; CH2=CHCHO (2) ; CH≡CCHO (3) ; CH2=CHCH2OH (4) ; (CH3)2CHOH (5). Những chất phản ứng hoàn toàn với lượng dư H2 (Ni, to) cùng tạo ra một sản phẩm là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Chỉ dùng quỳ tím và nước brom có thể phân biệt được những chất nào sau đây ?

Xem lời giải >>