Đề bài

Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

 

  • A.

    Mềm mỏng về chính trị, tập trung vào phát triển các mối quan hệ kinh tế đối ngoại.

     

  • B.

    Kí hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 09 - 1951).

     

  • C.

    Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Âu.

     

  • D.

    Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Đặc điểm nổi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là mềm mỏng về chính trị và tập trung phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại như trao đổi buôn bán, tiến hành đầu tư và viện trợ cho các nước, đặc biệt là khu vực Đông Nam Á

Đáp án : A

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945), Nhật Bản bị quân đội nước nào chiếm đóng dưới danh nghĩa quân Đồng minh?

 

  • A.

    Anh

     

  • B.

    Pháp

     

  • C.

    Liên Xô

     

  • D.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Sự phát triển “thần kì” của nền kinh tế Nhật Bản bắt đầu vào khoảng thời gian nào?

 

  • A.

    Những năm 50 của thế kỉ XX.

     

  • B.

    Những năm 60 của thế kỉ XX.

     

  • C.

    Những năm 70 của thế kỉ XX.

     

  • D.

    Những năm 80 của thế kỉ XX.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Nội dung cơ bản của hiệp ước an ninh Mĩ- Nhật (1951) là

 

  • A.

    Mĩ cam kết không xâm lược Nhật Bản

     

  • B.

    Mĩ tái vũ trang cho Nhật

     

  • C.

    Nhật Bản được đặt dưới sự bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ trên lãnh thổ Nhật

     

  • D.

    Chấm dứt thời kì chiếm đóng của Đồng minh ở Nhật Bản

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Nhân tố nào được coi là “ngọn gió thần” đối với nền kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai?

  • A.

    Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam

  • B.

    Sự viện trợ của Mĩ cho Nhật Bản

  • C.

    Sự viện trợ của các nước Tây Âu cho Nhật Bản

  • D.

    Thành tựu của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản có đặc điểm gì nổi bật?

 

  • A.

    Phát triển chậm chạp

     

  • B.

    Phát triển nhanh chóng

     

  • C.

    Phát triển không ổn định

     

  • D.

    Khủng hoảng, suy thoái kéo dài

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nội dung nào sau đây không phải đặc điểm nổi bật của tình hình Nhật Bản ngay sau chiến tranh thế giới thứ hai?

 

  • A.

    Thất nghiệp trầm trọng, thiếu thốn lương thực thực phẩm.

     

  • B.

    Đất nước gặp nhiều khó khăn: thất nghiệp, thiếu thốn lương thực, thực phẩm…

     

  • C.

    Phát triển thần kì, trở thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới.

     

  • D.

    Đất nước bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Đâu không phải là cải cách dân chủ mà Bộ Chỉ huy tối cao lực lượng Đồng minh đã thi hành ở Nhật Bản sau chiến tranh?

 

  • A.

    Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế.

     

  • B.

    Tiến hành cải cách ruộng đất.

     

  • C.

    Thông qua và thực hiện các đạo luật lao động.

     

  • D.

    Đẩy mạnh phát triển công nghiệp.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Ý nghĩa quan trọng nhất của các cải cách mà lực lượng Đồng minh đã thực hiện ở Nhật Bản giai đoạn 1945-1951 là

 

  • A.

    Khôi phục nền kinh tế Nhật Bản đạt mức trước chiến tranh

     

  • B.

    Dân chủ hóa Nhật Bản, tạo điều kiện để nước Nhật phát triển ở giai đoạn sau

     

  • C.

    Tạo mầm mống để chủ nghĩa quân phiệt phát triển trở lại

     

  • D.

    Đưa Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm tài chính lớn của thế giới

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nguyên nhân khách quan thúc đẩy sự phát triển của kinh tế Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai là

 

  • A.

    Truyền thống văn hóa tốt đẹp, con người Nhật có ý chí vươn lên, được đào tạo chu đáo, cần cù lao động.

     

  • B.

    Các công ty Nhật Bản năng động, có sức cạnh tranh cao

     

  • C.

    Vai trò điều tiết, quản lý của nhà nước

     

  • D.

    Tận dụng được các điều kiện thuận lợi từ bên ngoài

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Nguyên nhân chủ yếu quyết định sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945) là

 

  • A.

    Áp dụng khoa học- kĩ thuật vào sản xuất

     

  • B.

    Vai trò quản lý, điều tiết của nhà nước

     

  • C.

    Vai trò của con người Nhật Bản

     

  • D.

    Chi phí cho quốc phòng ít

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nguyên nhân phát triển của kinh tế Mĩ và Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì giống nhau?

 

  • A.

    Lợi dụng vốn đầu tư nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt.

     

  • B.

    Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

     

  • C.

    Phát huy truyền thống tự lực.

     

  • D.

    Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Để phát triển khoa học - kĩ thuật, Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy ở các nước khác?

 

  • A.

    Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật.

     

  • B.

    Đi sâu vào các ngành công nghiệp cơ khí, chế tạo máy móc.

     

  • C.

    Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển.

     

  • D.

    Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bằng phát minh của nước ngoài.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chế độ chính trị của Nhật Bản hiện nay là gì?

 

  • A.

    Chế độ xã hội chủ nghĩa

     

  • B.

    Chế độ cộng hòa tổng thống

     

  • C.

    Chế độ quân chủ lập hiến

     

  • D.

    Chế độ quân chủ chuyên chế

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Bài học quan trọng nhất Việt Nam có thể học tập từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai trong công cuộc đổi mới đất nước hiện nay là

 

  • A.

    Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài

     

  • B.

    Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế

     

  • C.

    Đầu tư phát triển giáo dục con người

     

  • D.

    Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Nhật Bản và bốn “con rồng” kinh tế của châu Á có điểm gì giống nhau?

 

 

  • A.
    đều đẩy mạnh cải cách dân chủ, cải cách mở cửa, hội nhập quốc tế.
  • B.
    không tham gia vào nhóm G7 và G8.
  • C.
    không chi nhiều tiền của cho quốc phòng, an ninh.
  • D.
     không tham gia bất kì liên minh chính trị, quân sự nào.
Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là bởi

  • A.
     hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.
  • B.
    Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
  • C.
    Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.
  • D.
    đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.
Xem lời giải >>
Bài 17 :

Nhật Bản được mệnh danh là một “đế quốc kinh tế” là bởi

  • A.
     hàng hóa Nhật Bản len lõi, xâm nhập và cạnh tranh tốt trên thị trường thế giới.
  • B.
    Nhật Bản là cường quốc kinh tế đứng thứ hai thế giới sau Mĩ.
  • C.
    Nhật Bản là nước có nguồn vốn viện trợ lớn nhất cho các nước bên ngoài.
  • D.
    đồng tiền Nhật Bản có giá trị lớn trên toàn thế giới.
Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 – 1991?

  • A.
    Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và ASEAN.
  • B.
    Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật.
  • C.
     Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới.
  • D.
    Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.
Xem lời giải >>
Bài 19 :

Việt Nam học tập được điều gì từ sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?

  • A.
    Tranh thủ các nguồn viện trợ từ bên ngoài
  • B.
    Hạn chế ngân sách quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế
  • C.
    Đầu tư phát triển giáo dục con người
  • D.
    Tăng cường vai trò quản lý điều tiết của nhà nước
Xem lời giải >>