Đề bài

Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do

  • A.

    tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

  • B.

    tác động của đô thị hóa tự phát.

  • C.

    phát triển kinh tế nhiều thành phần.

  • D.

    đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.

Phương pháp giải

Lao động phụ thuộc vào hoạt động kinh tế. Vì vậy sự thay đổi cơ cấu lao động phụ thuộc vào chính sách chuyển dịch cơ cấu nền kinh tế theo ngành, thành phần kinh tế và theo lãnh thổ ở nước ta.

=> Liên hệ các chính sách phát triển kinh tế ở nước ta.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Nước ta đã thực hiện nhiều chính sách chuyển dịch cơ cấu kinh tế quan trọng có tác động đến sự thay đổi cơ cấu lao động:

- Thực hiện công nghiệp hóa – hiện đại hóa nền kinh tế (tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ, giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – ngư nghiệp) -> tận dụng ưu thế nguồn lao động để phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Chính sách phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, khuyến khích các cá nhân,  doanh nghiệp trong và ngoài nước đầu tư phát triển. -> tăng tỉ trọng lao động trọng khu vực ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài -> tạo nhiều việc làm -> giải quyết vấn đề thất nghiệp thiếu việc làm, nâng cao đời sống.

- Việc đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn góp phần đa dạng hóa hoạt động kinh tế, tạo nhiều việc làm -> khai thác tốt hơn các điều kiện phát triển ở nông thôn, giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn, hạn chế sự di chuyển ồ ạt của dân cư - lao động lên các đô thị, thành phố lớn.

=> Như vậy các chính sách công nghiệp hóa, phát triển kinh tế nhiều thành phần, đẩy mạnh kinh tế nông thôn giúp cho việc sử dụng lao động ở nước ta hợp lí hơn.

=> Loại đáp án A, C, D

- Đô thị hóa tự phát là hậu quả của việc sử dụng lao động không hợp lí ở khu vực nông thôn – thành thị: nông thôn tập trung dân cư đông đúc nhưng hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp, thiếu việc làm cho lao động -> dân cư di chuyển lên thành phố không có kiểm soát gây ra nhiều vấn đề kinh tế - xã hội phức tạp => Đây không phải là nguyên nhân giúp lao động nước ta phân bố hợp lí hơn.

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Thế mạnh nổi bật về số lượng lao động nước ta là

  • A.

    tiếp thu khoa học nhanh.

  • B.

    có phẩm chất cần cù.

  • C.

    dồi dào, tăng nhanh.

  • D.

    nhiều kinh nghiệm sản xuất.

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành

  • A.

    khai thác khoáng sản.

  • B.

    thủ công nghiệp.

  • C.

    cơ khí – điện tử.

  • D.

    chế biến thực phẩm.

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Lao động nước ta có trở ngại lớn về

  • A.

    tính sáng tạo.

  • B.

    kinh nghiệm sản xuất.

  • C.

    khả năng thích ứng với thị trường.

  • D.

    thể lực và trình độ chuyên môn.

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng

  • A.

    tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp xây dựng – dịch vụ.

  • B.

    giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng.

  • C.

    tăng lỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng.

  • D.

    giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta

  • A.

    thiếu việc làm

  • B.

    di dân tự phát.

  • C.

    gia tăng dân số.

  • D.

    thất nghiệp trầm trọng.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là

  • A.

    sử dụng hợp lí nguồn lao động.

  • B.

    giảm tỉ lệ gia tăng dân số.

  • C.

    nâng cao chất lượng cuộc sống.

  • D.

    tăng tuổi thọ trung bình.

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.

  • A.

    thiếu nhân lực cho các ngành kinh tế.

  • B.

    giải quyết việc làm.

  • C.

    hạ giá thành sản phẩm trong nước.

  • D.

    xuất khẩu lao động.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Đâu không phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta

  • A.

    phân bố lại lao động.

  • B.

    nâng cao mặt bằng dân trí.

  • C.

    nhập khẩu lao động.

  • D.

    chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao

  • A.

    thu nhập bình quân đầu người tăng.

  • B.

    các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.

  • C.

    tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.

  • D.

    nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho biểu đồ sau:

Nhận xét nào sau đây không đúng:

  • A.

    Lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệm chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm.

  • B.

    Lao động ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.

  • C.

    Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.

  • D.

    Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 và có xu hướng tăng.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây

  • A.

    sản xuất hàng tiêu dùng.

  • B.

    khai thác dầu khí.

  • C.

    điện tử - tin học.

  • D.

    hóa chất.

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp

  • A.

    dệt may.

  • B.

    khai thác khoáng sản.

  • C.

    chế biến thực phẩm.

  • D.

    điện tử - tin học.

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Cho bảng số liệu:

            Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014

(Đơn vị: nghìn người)

             Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005    và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là

  • A.

    Biểu đồ miền.

  • B.

    Biểu đồ cột.

  • C.

    Biểu đồ tròn.

  • D.

    Biểu đồ cột chồng.

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do

  • A.

    Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực.

  • B.

    Nâng cao chất lượng nguồn lao động.

  • C.

    Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.

  • D.

    Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

Xem lời giải >>