Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong ngành
-
A.
khai thác khoáng sản.
-
B.
thủ công nghiệp.
-
C.
cơ khí – điện tử.
-
D.
chế biến thực phẩm.
Nguồn lao động nước ta dồi dào và tăng nhanh, mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động. : Lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Thế mạnh nổi bật về số lượng lao động nước ta là
-
A.
tiếp thu khoa học nhanh.
-
B.
có phẩm chất cần cù.
-
C.
dồi dào, tăng nhanh.
-
D.
nhiều kinh nghiệm sản xuất.
Lao động nước ta có trở ngại lớn về
-
A.
tính sáng tạo.
-
B.
kinh nghiệm sản xuất.
-
C.
khả năng thích ứng với thị trường.
-
D.
thể lực và trình độ chuyên môn.
Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế có sự thay đổi theo hướng
-
A.
tăng tỉ lệ lao động trong ngành công nghiệp xây dựng – dịch vụ.
-
B.
giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng công nghiệp – xây dựng.
-
C.
tăng lỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, giảm công nghiệp – xây dựng.
-
D.
giảm tỉ lệ lao động trong ngành dịch vụ, tăng nông – lâm – ngư nghiệp.
Do sản xuất nông nghiệp có tính mùa vụ và sự hạn chế trong việc phát triển ngành nghề dẫn đến tình trạng gì ở nông thôn nước ta
-
A.
thiếu việc làm
-
B.
di dân tự phát.
-
C.
gia tăng dân số.
-
D.
thất nghiệp trầm trọng.
Nhiệm vụ quan trọng hàng đầu trong chiến lược phát triển con người của thời kì công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
-
A.
sử dụng hợp lí nguồn lao động.
-
B.
giảm tỉ lệ gia tăng dân số.
-
C.
nâng cao chất lượng cuộc sống.
-
D.
tăng tuổi thọ trung bình.
Trong điều kiện nền kinh tế nước ta chưa phát triển, nguồn lao động dồi dào tạo sức ép rất lớn lên vấn đề.
-
A.
thiếu nhân lực cho các ngành kinh tế.
-
B.
giải quyết việc làm.
-
C.
hạ giá thành sản phẩm trong nước.
-
D.
xuất khẩu lao động.
Đâu không phải là biện pháp để nâng cao chất lượng lao động nước ta
-
A.
phân bố lại lao động.
-
B.
nâng cao mặt bằng dân trí.
-
C.
nhập khẩu lao động.
-
D.
chú trọng công tác hướng nghiệp đào tạo nghề.
Nội dung nào sau đây không thể hiện chất lượng cuộc sống của người dân đang được nâng cao
-
A.
thu nhập bình quân đầu người tăng.
-
B.
các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn.
-
C.
tỉ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em giảm.
-
D.
nhóm tuổi dưới 15 ngày càng giảm.
Cho biểu đồ sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng:
-
A.
Lao động ngành nông – lâm – ngư nghiệm chiếm tỉ trọng lớn nhất và có xu hướng giảm.
-
B.
Lao động ngành công nghiệp xây dựng chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.
-
C.
Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp nhất và có xu hướng tăng.
-
D.
Lao động ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn thứ 2 và có xu hướng tăng.
Nguồn lao động dồi dào là điều kiện thuận lợi để nước ta phát triển ngành kinh tế nào sau đây
-
A.
sản xuất hàng tiêu dùng.
-
B.
khai thác dầu khí.
-
C.
điện tử - tin học.
-
D.
hóa chất.
Lao động nước ta có trình độ chuyên môn còn thấp, điều này hạn chế việc phát triển ngành công nghiệp
-
A.
dệt may.
-
B.
khai thác khoáng sản.
-
C.
chế biến thực phẩm.
-
D.
điện tử - tin học.
Việc sử dụng lao động ở nước ta ngày càng hợp lí hơn, nguyên nhân không phải do
-
A.
tác động của công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
B.
tác động của đô thị hóa tự phát.
-
C.
phát triển kinh tế nhiều thành phần.
-
D.
đẩy mạnh phát triển kinh tế nông thôn.
Cho bảng số liệu:
Số lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014
(Đơn vị: nghìn người)
Để thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2005 và năm 2014, biểu đồ thích hợp nhất là
-
A.
Biểu đồ miền.
-
B.
Biểu đồ cột.
-
C.
Biểu đồ tròn.
-
D.
Biểu đồ cột chồng.
Trong cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế, lao động trong khu vực có vốn đầu tư nước ngoài có xu hướng tăng lên nhanh, nguyên nhân chủ yếu do
-
A.
Hội nhập, hợp tác kinh tế quốc tế và khu vực.
-
B.
Nâng cao chất lượng nguồn lao động.
-
C.
Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
-
D.
Chính sách công nghiệp hóa – hiện đại hóa.