Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta có xu hướng giảm và tương đối thấp nhưng dân số nước ta vẫn tăng thêm mỗi năm khoảng 1 triệu người, nguyên nhân là do
-
A.
Đời sống nhân dân được nâng cao, y tế phát triển.
-
B.
Dân số nước ta đông, số người trong độ tuổi sinh đẻ cao.
-
C.
Tỉ số giới tính thấp (số nữ nhiều hơn nam).
-
D.
Nền kinh tế phát triển và có nhiều đổi mới.
Liên hệ đặc điểm về quy mô dân số và cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta.
Nước ta có quy mô dân số đông và cơ cấu dân số trẻ (tỉ lệ người trong nhóm tuổi 0 – 14 và 15 – 59 tuổi lớn) vì vậy số người trong độ tuổi sinh đẻ cao (số trẻ em sinh ra nhiều)
=> Vì vậy mỗi năm dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên đang giảm dần.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Vào cuối những năm 50 của Thế kỉ XX, nước ta bắt đầu có hiện tượng
-
A.
đô thị hóa tự phát.
-
B.
bùng nổ dân số.
-
C.
ô nhiễm môi trường.
-
D.
công nghiệp hóa.
So sánh với quy mô dân số của các nước trong khu vực Đông Nam Á và trên thế giới, Việt Nam là nước có
-
A.
dân số đông.
-
B.
dân số ít.
-
C.
dân số trẻ.
-
D.
dân số già.
Trước đây, tỉ số giới tính của nước ta mất cân đối do nguyên nhân chủ yếu nào
-
A.
Dịch bệnh lây lan.
-
B.
Đô thị hóa tự phát.
-
C.
Chiến tranh kéo dài.
-
D.
Phân bố dân cư hợp lí.
Tỉ số giới tính thường cao ở những khu vực có hiện tượng:
-
A.
chuyển cư.
-
B.
xuất cư.
-
C.
đô thị hóa.
-
D.
nhập cư.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta có xu hướng giảm chủ yếu là nhờ
-
A.
thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hóa gia đình.
-
B.
chủ trương xóa đói giảm nghèo, phân bố lại dân cư.
-
C.
làm tốt phong trào xóa mù chữ ở vùng núi và trung du.
-
D.
thực hiện chủ trương đô thị hóa gắn với công nghiệp hóa.
Hiện nay, tỉ số giới tính của nước ta đang tiến tới cân bằng hơn chủ yếu là nhờ
-
A.
quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
-
B.
cuộc sống hòa bình, ổn định.
-
C.
chính sách kế hoạch hóa gia đình.
-
D.
công cuộc Đổi mới kinh tế.
Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh thuộc
-
A.
Đồng bằng sông Hồng.
-
B.
Đông Nam Bộ.
-
C.
Tây Nguyên.
-
D.
Duyên hải Nam Trung Bộ.
Biểu hiện của cơ cấu dân số trẻ là
-
A.
nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ thấp.
-
B.
nhóm tuổi dưới 15 chiếm tỉ lệ cao.
-
C.
nhóm tuổi trên 60 chiếm tỉ lệ cao.
-
D.
tuổi thọ trung bình của người dân cao.
Cơ cấu dân số theo tuổi ở nước ta đang có sự thay đổi theo hướng:
-
A.
Nhóm tuổi dưới 15 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.
-
B.
Nhóm tuổi dưới 15 giảm xuống, nhóm tuổi trên 60 tăng.
-
C.
Nhóm tuổi từ 15 – 59 tăng lên, nhóm tuổi trên 60 giảm.
-
D.
Nhóm tuổi dưới 15 và nhóm tuổi trên 60 tăng lên.
Nhân tố nào sau đây không tác động đến tỉ số giới tính của nước ta?
-
A.
Chiến tranh.
-
B.
Sự hòa bình, ổn định.
-
C.
Quy mô dân số.
-
D.
Các luồng xuất cư, nhập cư.
Đâu không phải là vai trò chủ yếu của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta?
-
A.
Giải quyết tốt hơn vấn đề việc làm.
-
B.
Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo thành phần kinh tế.
-
C.
Nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
-
D.
Giảm sức ép về vấn đề tài nguyên và môi trường.
Đâu không phải là hậu quả của vấn đề tỉ số giới tính cao?
-
A.
Ảnh hưởng đến nguồn lao động trong tương lai.
-
B.
Tạo nên nguồn lao động có sức mạnh.
-
C.
Gia tăng tình trạng bất bình đẳng giới.
-
D.
Ảnh hưởng đến vấn đề hôn nhân gia đình trong tương lai.
Ở khu vực nông thôn, miền núi nước ta có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao, nguyên nhân không phải do:
-
A.
Trình độ dân trí thấp.
-
B.
Quan niệm truyền thống về sinh đẻ.
-
C.
Chất lượng cuộc sống tốt.
-
D.
Kết hôn sớm.
Cho bảng số liệu:
Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta qua các năm
Nhận xét không đúng về tình hình dân số nước ta là
-
A.
Tổng số dân tăng liên tục và khá nhanh.
-
B.
Dân số nước ta tăng lên khá nhanh nhưng còn biến động.
-
C.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục.
-
D.
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm xuống đạt mức dưới 1%.