Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
-
A.
2 : 1.
-
B.
1 : 2.
-
C.
3 : 5.
-
D.
5 : 3.
+) Tìm CTPT trung bình của 2 amin
+) Gọi số mol O2 là x mol, từ tỉ khối của hh khí X => số mol O3 theo x
+) Viết PTHH, tính số mol nguyên tử O cần phản ứng => tỉ lệ
Gọi CTPT chung của amin là CnH2n+3N
${\overline M _{amin }} = 35,666 = 14n + 17 \to n = \dfrac{4}{3}$
$\% {O_2} = \dfrac{{48 - 44}}{{48 - 32}} = 0,25$
$\to {n_{{O_2}}} = x(mol)\,;\,\,{n_{{O_3}}} = 3{\text{x}}\,(mol)$
$ \to \left\{ \begin{gathered}{n_O} = 2.x + 3.3{\text{x}} = 11{\text{x}}(mol) \hfill \\{n_{({O_2} + {O_3})}} = 4{\text{x}}(mol) \hfill \\ \end{gathered} \right.$
${C_{\dfrac{4}{3}}}{H_{\dfrac{{17}}{3}}}N + \dfrac{{11}}{2}O\xrightarrow{{}}\dfrac{4}{3}C{O_2} + \dfrac{{17}}{6}{H_2}O + \dfrac{1}{2}{N_2}$
$ \to {V_O} = \dfrac{{11}}{2}{V_1} \to {V_{({O_2} + {O_3})}} = {V_2} = \dfrac{4}{{11}}.\dfrac{{11}}{2}{V_1} = 2{V_1}$
$\to {V_1}:{V_2} = 1:2$
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Công thức chung của amin no, đơn chức, mạch hở là
Số đồng phân amin bậc một, chứa vòng benzen, có cùng công thức phân tử C7H9N là
Tìm phát biểu sai.
Dãy các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi là
Cho dãy các chất: C6H5NH2 (1), C2H5NH2 (2), (C6H5)2NH (3), (C2H5)2NH (4), NH3 (5) (C6H5- là gốc phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
Cho 10 gam amin đơn chức X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 15 gam muối. Số đồng phân cấu tạo của X là
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 8,4 lít khí CO2, 1,4 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 10,125 gam H2O. Công thức phân tử của X là
Cho 2,1 gam hh X gồm 2 amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng phản ứng hết với dd HCl (dư), thu được 3,925 gam hh muối. Công thức của 2 amin trong hh X là
Có 3 chất hữu cơ: H2N-CH2-COOH, CH3CH2-COOH, CH3[CH2]3-NH2. Để nhận ra dd của các hợp chất trên, chỉ cần dùng một thuốc thử nào sau đây?
Cho ba dung dịch có cùng nồng độ mol: (1) H2NCH3COOH, (2) CH3COOH, (3) CH3CH2NH2. Dãy xếp theo thứ tự pH tăng dần là:
Trong các dung dịch: CH3–CH2–NH2, H2N–CH2–COOH, H2N–CH2–CH(NH2)–COOH, HOOC–CH2–CH2–CH(NH2)–COOH, số dung dịch làm xanh quỳ tím là
Chất hữu cơ X mạch hở có dạng H2N-R-COOR' (R, R' là các gốc hiđrocacbon) phần trăm khối lượng nitơ trong X là 15,73%. Cho m gam X phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, toàn bộ lượng ancol sinh ra cho tác dụng hết với CuO (đun nóng) được anđehit Y (ancol chỉ bị oxi hoá thành anđehit). Cho toàn bộ Y tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12,96 gam Ag kết tủa. Giá trị của m là
α-aminoaxit X chứa một nhóm –NH2. Cho 10,3 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Cho 0,02 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,04 mol NaOH. Mặt khác 0,02 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,02 mol HCl, thu được 3,67 gam muối. Công thức của X là
Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho NaOH dư vào dung dịch X. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol NaOH đã phản ứng là
Cho chất hữu cơ X có công thức phân tử C2H8O3N2 tác dụng với dung dịch NaOH, thu được chất hữu cơ đơn chức Y và các chất vô cơ. Khối lượng phân tử (theo đvC) của Y là
Cho hỗn hợp X gồm hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7NO2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH và đun nóng, thu được dung dịch Y và 4,48 lít hh Z (ở đktc) gồm hai khí (đều làm xanh giấy quỳ ẩm). Tỉ khối hơi của Z đối với H2 bằng 13,75. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
Cho 8,9 gam một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C3H7O2N phản ứng với 100 ml dung dịch NaOH 1,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 11,7 gam chất rắn. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
Thuốc thử được dùng để phân biệt Gly-Ala-Gly với Gly-Ala là