Đề bài

Điều khẳng định nào sau đây là không đúng?

  • A.

    Glucozơ và fructozơ là 2 chất đồng phân với nhau.

  • B.

    Glucozơ và fructozơ đều tác dụng với Cu(OH)2.

  • C.

    Cacbohiđrat còn có tên là gluxit hay saccarit

  • D.

    Glucozơ và fructozơ là 2 hợp chất cao phân tử.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Điều khẳng định không đúng là: Glucozơ và fructozơ là 2 hợp chất cao phân tử.

Glucozơ và fructozơ là các monosaccarit là các cacbohiđrat đơn giản.

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Glucozơ và fructozơ tác dụng với chất nào sau đây tạo ra cùng một sản phẩm?

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Hợp chất hữu cơ X có CTĐGN là CH2O. X có phản ứng tráng bạc và hòa tan được Cu(OH)2 cho dd màu xanh lam. Vậy X là

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Đường mía là gluxit nào sau đây?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Thuốc thử để phân biệt saccarozơ và glucozơ là

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Chất nào sau đây là đồng phân của saccarozơ?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Hợp chất đường chiếm thành phần chủ yếu trong mật ong là

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Có các chất: axit axetic, glixerol, ancol etylic, glucozơ. Thuốc thử có thể phân biệt các chất đó là

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Cho các chất: (1) metyl fomiat; (2) axetilen; (3) axit fomic; (4) propin; (5) glucozơ; (6) glixerol. Dãy những chất có phản ứng tráng bạc là

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Một dung dịch có tính chất sau:

- Tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 .

- Hòa tan được Cu(OH)2 tạo ra dung dịch màu xanh lam.

- Bị thủy phân nhờ axit hoặc men enzim.

Dung dịch đó là:

Xem lời giải >>
Bài 10 :

So sánh tính chất của glucozơ, tinh bột, saccarozơ, xenlulozơ.

(1) Cả 4 chất đều dễ tan trong nước và đều có các nhóm -OH.

(2) Trừ xenlulozơ, còn lại glucozơ, tinh bột, saccarozơ đều có thể tham gia phản ứng tráng bạc.

(3) Cả 4 chất đều bị thủy phân trong môi trường axit.

(4) Khi đốt cháy hoàn toàn 4 chất trên đều thu được số mol CO2 và H2O bằng nhau.

(5) Cả 4 chất đều là các chất rắn, màu trắng.

Trong các so sánh trên, số so sánh không đúng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Có 4 gói bột trắng: Glucozơ, tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. Có thể chọn nhóm thuốc thử nào dưới đây để phân biệt được cả 4 chất trên:

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Hợp chất A là chất bột màu trắng không tan trong nước, trương lên trong nước nóng tạo thành hồ. Sản phẩm cuối cùng  của quá trình thủy phân là chất B. Dưới tác dụng của enzim của vi khuẩn axit lactic, chất B tạo nên chất C có hai loại nhóm chức hóa học. Chất C có thể được tạo nên khi sữa bị chua. Xác định hợp chất A?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đốt cháy hoàn toàn một cacbohiđrat X thu được 0,4032 lít CO2 (đktc) và 0,297 gam nước. X có phân tử khối < 400 và có khả năng dự phản ứng tráng gương. Tên gọi của X là : 

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Đốt cháy một lượng gluxit B thu được 2,64 gam CO2 và 1,08 gam nước. Xác định B

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Đisaccarit X có tỉ lệ khối lượng mO : mC = 11 : 9. Khi thủy phân 68,4 gam chất X trong dung dịch axit H2SO4 loãng (hiệu suất phản ứng thủy phân đạt 80%) thu được dung dịch Y chứa ba chất hữu cơ khác nhau. Trung hòa dung dịch Y bằng dung dịch NaOH rồi thực hiện phản ứng tráng bạc (bằng AgNO3 trong NH3) thu được tối đa m gam kim loại Ag. Giá trị của m là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat:

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước.

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam.

(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag.

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số câu phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Thủy phân một lượng saccarozơ, trung hòa dung dịch sau phản ứng và bằng phương pháp thích hợp, tách thu được m gam hỗn hợp X, rồi chia thành hai phần bằng nhau. Phần một tác dụng với một lượng H2 dư (Ni, t0) thu được 14,56 gam sobitol. Phần hai hòa tan vừa đúng 6,86 gam gam Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường (giả thiết các monosaccarit hay đisaccarit phản ứng với Cu(OH)2 theo tỷ lệ mol tương ứng là 2:1). Hiệu suất phản ứng thủy phân saccarozơ là

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Để điều chế 26,73 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D=1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V là

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Hỗn hợp X gồm glucozơ và tinh bột. Chia X làm 2 phần bằng nhau.

Phần 1 cho phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra 3,24 gam Ag.

Phần 2 đem thủy phân hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng rồi trung hòa axit dư bằng dung dịch NaOH, sau đó cho toàn bộ sản phẩm tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo ra 9,72 gam Ag.

Khối lượng tinh bột trong X là

Xem lời giải >>