Đề bài

Điện trở \(R = 80\Omega \) nối tiếp với cuộn thuần cảm \(L = \dfrac{{0,8}}{\pi }\left( H \right)\) vào hiệu điện thế \(u = 120\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{4}} \right)V\). Biểu thức dòng điện trong mạch là:

  • A.

    \(i = 1,5\cos \left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)

  • B.

    \(i = 1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t + \dfrac{\pi }{2}} \right)A\)

  • C.

    \(i = 1,5\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)A\)

  • D.

    \(i = 1,5cos\left( {100\pi t} \right)A\)

Phương pháp giải

+ Sử dụng biểu thức tính cảm kháng: \({Z_L} = \omega L\)

+ Sử dụng biểu thức tính tổng trở: \(Z = \sqrt {{R^2} + {{\left( {{Z_L} - {Z_C}} \right)}^2}} \)

+ Sử dụng biểu thức định luật Ôm: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z}\)

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\): \(\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L} - {Z_C}}}{R}\)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

+ Cảm kháng: \({Z_L} = \omega L = 100\pi .\dfrac{{0,8}}{\pi } = 80\Omega \)

+ Tổng trở của mạch: \(Z = \sqrt {{R^2} + Z_L^2}  = \sqrt {{{80}^2} + {{80}^2}}  = 80\sqrt 2 \Omega \)

+ Cường độ dòng điện cực đại trong mạch: \({I_0} = \dfrac{{{U_0}}}{Z} = \dfrac{{120\sqrt 2 }}{{80\sqrt 2 }} = 1,5A\)

+ Độ lệch pha giữa điện áp và dòng điện: \(\tan \varphi  = \dfrac{{{Z_L}}}{R} = \dfrac{{80}}{{80}} = 1 \to \varphi  = \dfrac{\pi }{4}\)

=> Điện áp nhanh pha hơn dòng điện một góc \(\dfrac{\pi }{4}\)

Ta suy ra: \({\varphi _u} - {\varphi _i} = \dfrac{\pi }{4} \to {\varphi _i} = {\varphi _u} - \dfrac{\pi }{4} = \dfrac{\pi }{4} - \dfrac{\pi }{4} = 0\)

=> Biểu thức dòng điện trong mạch khi đó: \(i = 1,5\cos \left( {100\pi t} \right)A\)

Đáp án : D

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Trong mạch \(RLC\) mắc nối tiếp, độ lệch pha giữa dòng điện và hiệu điện thế ở hai đầu đoạn mạch phụ thuộc:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Trong mạch xoay chiều nối tiếp thì dòng điện nhanh hay chậm pha so với hiệu điện thế ở hai đầu của đoạn mạch là tuỳ thuộc:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho một mạch điện xoay chiều gồm \(RLC\) mắc nối tiếp. Hệ số công suất \(cos\varphi  = {\rm{ }}0\) khi và chỉ khi:

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Trong đoạn mạch RLC, mắc nối tiếp đang xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tăng dần tần số dòng điện và giữ nguyên các thông số của mạch, kết luận nào sau đây là không đúng?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Một mạch điện gồm \(R = 60\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{{0,4}}{\pi }H\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\) mắc nối tiếp, biết \(f = 50Hz\).Tính tổng trở trong mạch, và độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\)?

\(cos\varphi\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Mạch điện gồm cuộn dây có điện trở \(R = 30\Omega \) , cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm \(L = \frac{{0,6}}{\pi }H\) mắc nối tiếp vào tụ điện có điện dung \(C = \frac{{100}}{\pi }\mu F\). Điện áp giữa hai đầu đoạn mach biến thiên điều hòa với tần số \(50Hz\). Tổng trở của đoạn mach có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho đoạn mạch \(RC\) mắc nối tiếp vào nguồn điện xoay chiều. Biết \(R = 30\Omega \), và các điện áp như sau: \({U_R} = 90V\), \({U_C} = 150V\), tần số dòng điện là \(50Hz\). Hãy tìm điện dung của tụ:

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Một cuộn dây có điện trở thuần \(40\Omega \). Độ lệch pha giữa điện áp hai đầu cuộn dây và dòng điện qua cuộn dây  là \({45^0}\). Tính cảm kháng và và tổng trở của cuộn dây?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp có \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{\pi }F\); \(L = \dfrac{1}{\pi }H\). Mạch điện trên được mắc vào dòng điện trong mạch xoay chiều có  \(f\) thay đổi. Tìm \(f\) để dòng điện trong mạch đạt giá trị cực đại?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp khi đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều \(U{\rm{ }} = {\rm{ }}50{\rm{ }}V\) thì cường độ dòng điện trong mạch là \(2A\). Biết độ lệch pha giữa \(u\) và \(i\) là \(\dfrac{\pi }{6}\), giá trị điện trở trong mạch điện là:

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Mạch \(RLC\) mắc nối tiếp có \(L\) thay đổi được mắc vào mạch điện \(200V{\rm{ }} - {\rm{ }}50{\rm{ }}Hz\). Khi hiện tượng cộng hưởng xảy ra công suất trong mạch là \(100W\). Tìm điện trở trong mạch?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Điện trở \(R = 30\Omega \) và một cuộn dây mắc nối tiếp với nhau. Khi đặt hiệu điện thế không đổi \(24V\) vào hai đầu mạch này thì dòng điện qua nó là \(0,6A\). Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều có \(f{\rm{ }} = {\rm{ }}50Hz\) vào hai đầu mạch thì dòng điện trong mạch lệch pha \({45^0}\)  so với hiệu điện thế này. Tính điện trở thuần \(r\) và \(L\) của cuộn dây?

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Mạch gồm \(2\) trong \(3\) phần tử \(R,L,C\) nối tiếp. Hiệu điện thế ở hai đầu mạch và dòng điện trong mạch là \(u = 50\sqrt 2 \sin \left( {100\pi t} \right)V\) và \(i = 2\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t - \dfrac{\pi }{2}} \right)A\). Hai phần tử đó là những phần tử:

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Trong một đọan mạch  \(R,L,C\) mắc nối tiếp, lần lượt gọi \({U_{0R}},{U_{0L}},{\rm{ }}{U_{0C}}\)  là hiệu điện thế cực đại giữa hai đầu điện trở, cuộn dây, tụ điện. Biết \(2{U_{0R}} = {\rm{ }}{U_{0L}} = {\rm{ }}2{U_{0C}}\) . Xác định độ lệch pha giữa cường độ dòng điện và hiệu điện thế ?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Một đoạn mạch xoay chiều gồm một điện trở thuần \(R = 100\Omega \), cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \dfrac{1}{\pi }H\) và một tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 4}}}}{{2\pi }}F\) mắc nối tiếp giữa hai điểm có hiệu điện thế \(u = 200\sqrt 2 {\rm{cos}}\left( {100\pi t} \right)V\) . Công suất của mạch khi đó có giá trị là:

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Đặt vào cuộn dây có điện thở thuần \(r\) và độ tự cảm \(L\) một hiệu điện thế \(u = {U_0}cos100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\). Dòng điện qua cuộn dây là \(10A\) và trễ pha \(\dfrac{\pi }{3}\) so với \(u\). Biết công suất tiêu hao trên cuộn dây là \(P{\rm{ }} = {\rm{ }}200W\). Giá trị của \({U_0}\) bằng: 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Mạch \(RLC\) nối tiếp. Cho \(U = {\rm{ }}200V\); \(R = 40\sqrt 3 \Omega \); \(L = \dfrac{{0,5}}{\pi }(H)\); \(C = \dfrac{{{{10}^{ - 3}}}}{{9\pi }}(F)\); \(f = 50Hz\). Cường độ hiệu dụng trong mạch là:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Mạch gồm điện trở, cuộn thuần cảm và tụ điện nối tiếp. Biết hiệu điện thế hiệu dụng là \({U_R} = 120V\), \({U_C} = {\rm{ }}100V\),\({U_L} = {\rm{ }}50V\). Nếu mắc thêm một tụ điện có điện dung bằng giá trị và song song với tụ điện nói trên thì hiệu điện thế trên điện trở là bao nhiêu? Coi hiệu điện thế hai đầu mạch là không đổi.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Dòng điện chạy qua đoạn mạch xoay chiều có dạng \(i = 2cos100\pi t\left( A \right)\), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có giá trị hiệu dụng là \(12V\) và sớm pha \(\dfrac{\pi }{3}\)  so với dòng điện. Biểu thức của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Một mạch điện xoay chiều gồm các linh kiện lý tưởng \(R,L,C\) mắc nối tiếp. Tần số góc riêng của mạch là \({\omega _0}\), điện trở \(R\) có thể thay đổi. Hỏi cần phải đặt vào mạch một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi, có tần số góc \(\omega \) bằng bao nhiêu để điện áp hiệu dụng \({U_{RL}}\) không phụ thuộc vào \(R\)?

Xem lời giải >>