Cho $a \ge 0,b \ge 0,m,n \in {N^*}$. Chọn đẳng thức đúng:
-
A.
$\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}$
-
B.
$\sqrt[n]{{{a^m}}} = \sqrt[n]{a}\sqrt[n]{m}$
-
C.
$\sqrt[{mn}]{a} = \sqrt[n]{{{a^m}}}$
-
D.
$\sqrt[n]{{\sqrt[m]{a}}} = \sqrt[n]{a}.\sqrt[m]{a}$
Cho $a \ge 0,b \ge 0,n \in {N^*}$, khi đó $\sqrt[n]{{ab}} = \sqrt[n]{a}.\sqrt[n]{b}$.
Đáp án : A
Các bài tập cùng chuyên đề
Cho \(n \in \mathbb{Z}\), \(n > 0\). Với điều kiện nào của a thì đẳng thức sau xảy ra: \({a^{ - n}} = \frac{1}{{{a^n}}}\)?
Cho $a > 0,m,n \in Z,n \ge 2$. Chọn kết luận đúng:
Cho $a > 0,n \in Z,n \ge 2$, chọn khẳng định đúng:
Cho $m,n \in Z$, khi đó:
Với $a > 1,m > 0,m \in Z$ thì:
Với $0 < a < b,m \in {N^*}$ thì:
Chọn kết luận đúng: Cho $m \in {N^*}$
Cho số nguyên dương $n \ge 2$, số $a$ được gọi là căn bậc $n$ của số thực $b$ nếu:
Kí hiệu căn bậc $n$ lẻ của số thực $b$ là:
Nếu $n$ chẵn thì điều kiện để $\sqrt[n]{b}$ có nghĩa là:
Cho $m,n \in Z$, chọn khẳng định đúng:
Với $a > 1,m,n \in Z$ thì:
Cho $m \in {N^*}$, so sánh nào sau đây không đúng?
Với $1 < a < b,m \in {N^*}$ thì:
Số các căn bậc 6 của số -12 là:
Chọn kết luận đúng:
Chọn khẳng định đúng:
Cho $a \ge 0,m,n \in {N^*}$, chọn đẳng thức đúng:
Cho $a > 0,m,n \in {N^*}$, chọn đẳng thức không đúng: