Hai bóng đèn ${Đ_1}\left( {220V-25W} \right)$ , ${Đ_2}\left( {220V-100W} \right)$ khi sáng bình thường thì:
-
A.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_1}$ lớn gấp hai lần cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_2}$
-
B.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_2}$ lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_1}$
-
C.
Cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_1}$ bằng cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_2}$
-
D.
Điện trở của bóng đèn ${Đ_2}$ lớn gấp bốn lần điện trở của bóng đèn ${Đ_1}$
+ Đọc dữ kiện trên dụng cụ tiêu thụ điện
+ Vận dụng biểu thức tính công suất: \(P = UI\)
+ Hai bóng đèn ${Đ_1}\left( {220V-25W} \right)$, ${Đ_2}\left( {220V-100W} \right)$ khi sáng bình thường thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn là $U{\rm{ }} = {\rm{ }}220{\rm{ }}\left( V \right)$
+ Công suất của mỗi bóng đèn lần lượt là ${P_1} = {\rm{ }}25{\rm{ }}\left( W \right)$ và ${P_2} = {\rm{ }}100{\rm{ }}\left( W \right){\rm{ }} = {\rm{ }}4{P_1}$
+ Cường độ dòng điện qua bóng đèn được tính theo công thức $I = \dfrac{P}{U}$ suy ra cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_2}$ lớn gấp bốn lần cường độ dòng điện qua bóng đèn ${Đ_1}$.
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Điện tích của electron là \( - {\rm{ }}{1,6.10^{ - 19}}\left( C \right)\), điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong \(30{\rm{ }}\left( s \right)\) là \(15{\rm{ }}\left( C \right)\) . Số êlectron chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong thời gian một giây là :
Đồ thị mô tả định luật Ôm là:
Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho :
Đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \) mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 300\Omega \), điện trở toàn mạch là:
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \) , hiệu điên thế giữa hai đầu đoạn mạch là \(12{\rm{ }}\left( V \right)\). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là:
Đoạn mạch gồm điện trở ba điện trở \({R_1} = 25\Omega \) và \({R_2} = {R_3} = 50\Omega \) mắc song song với nhau, điện trở toàn mạch là:
Cho đoạn mạch gồm điện trở \({R_1} = 100\Omega \), mắc nối tiếp với điện trở \({R_2} = 200\Omega \). Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế \(U\) khi đó hiệu điên thế giữa hai đầu điện trở \({R_1}\) là \(6{\rm{ }}\left( V \right)\). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là:
Công của nguồn điện được xác định theo công thức:
Công của dòng điện có đơn vị là:
Hai bóng đèn có công suất định mức bằng nhau, hiệu điện thế định mức của chúng lần lượt là \({U_1} = 110\left( V \right)\) và \({U_2} = 220\left( V \right)\). Tỉ số điện trở của chúng là:
Để bóng đèn loại \(120V - 60W\)sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế là $220V$, người ta phải mắc nối tiếp với bóng đèn một điện trở có giá trị:
Biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch trong trường hợp mạch ngoài chứa máy thu là:
Một nguồn điện có điện trở trong \(0,1\Omega \) được mắc với điện trở \(4,8\Omega \) thành mạch kín. Khi đó hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(12V\). Suất điện động của nguồn điện là:
Người ta mắc hai cực của nguồn điện với một biến trở có thể thay đổi từ \(0\) đến vô cực. Khi giá trị của biến trở rất lớn thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4,5\left( V \right)\). Giảm giá trị của biến trở đến khi cường độ dòng điện trong mạch là \(2A\) thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện là \(4\left( V \right)\). Suất điện động và điện trở trong của nguồn điện là:
Một nguồn điện có suất điện động \(E = 6\left( V \right)\), điện trở trong \(r = 2\left( \Omega \right)\), mạch ngoài có điện trở \(R\). Để công suất tiêu thụ ở mạch ngoài là \(4W\) thì điện trở \(R\) phải có giá trị:
Dùng một nguồn điện để thắp sáng lần lượt hai bóng đèn có điện trở \({R_1} = 2\Omega \) và \(R_2 = 8\Omega \), khi đó công suất tiêu thụ của hai bóng đèn là như nhau. Điện trở trong của nguồn điện là:
Một mạch điện kín gồm hai nguồn điện \({E_1},{r_1}\) và \({E_2},{r_2}\) mắc nối tiếp với nhau, mạch ngoài chỉ có điện trở \(R\). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Cho đoạn mạch như hình vẽ trong đó \({E_1} = 9V\), \({r_1} = 1,2\Omega \); \({E_2} = 3\left( V \right)\), \({r_2} = 0,4\Omega \). Điện trở \(R = 28,4\Omega \). Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch \({U_{AB}} = 6V\). Cường độ dòng điện trong mạch có chiều và độ lớn là: