Một loài thực vật giao phấn,xét một gen có 2 alen, gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng, thể dị hợp về cặp gen này quy định hoa hồng. Quần thể nào sau đây của loài trên đang ở trạng thái cân bằng di truyền
-
A.
quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa hồng
-
B.
quần thể gồm toàn cây hoa đỏ
-
C.
quần thể gồm toàn cây hoa hồng
-
D.
quần thể gồm cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền khi cấu trúc của quần thể thỏa mãn công thức của định luật Hacđi-Vanbec: p2 + 2pq + q2 = 1 (với p+q = 1)
Quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền là: quần thể B toàn cây hoa đỏ(100%AA). Vì khi đó p = 1, q = 0 và p2 + 2pq + q2 = p2 = 1
Đáp án : B
Các bài tập cùng chuyên đề
Một trong những điều kiện quan trọng nhất để quần thể ở trạng thái chưa cân bằng thành quần thể cân bằng về thành phần kiểu gen là gì?
Một quần thể tự thụ phấn qua 3 thế hệ, tần số kiểu gen Aa là 0,1. Hỏi ở quần thể xuất phát tần số kiểu gen này là bao nhiêu?
Điểm khác nhau của quần thể ngẫu phối so với quần thể tự phối qua các thế hệ là:
Xét hai cặp gen Aa và Bb nằm trên hai cặp NST thường tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu phối đang cân bằng di truyền, alen A có tần số là 0,3 và alen B có tần số là 0,7. Kiểu gen Aabb trong quần thể chiếm tỉ lệ là:
Thế hệ xuất phát của một quần thể tự phối có tỉ lệ kiểu gen là 0,1AABB :0,4 AaBB : 0,2 Aabb: 0,3 aaBb. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu gen aaBB ở thế hệ F3 là
Giao phối gần hoặc tự thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ dẫn đến hiện tượng thoái hóa giống vì:
Lai là phương pháp cơ bản để tạo sự đa dạng các vật liệu di truyền cho chọn giống vì biến dị tổ hợp do lai
Phương pháp nào sau đây không tạo được dòng thuần?
Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về ưu thế lai?
Hướng cơ bản trong chăn nuôi để tạo ưu thế lai
Để tạo ra các giống, chủng vi khuẩn có khả năng sản xuất trên qui mô công nghiệp các chế phẩm sinh học như: axit amin, vitamin, enzim, hoocmôn, kháng sinh..., người ta sử dụng
Trong kĩ thuật di truyền, điều không đúng về phương pháp đưa ADN tái tổ hợp vào trong tế bào nhận là:
Khi nói về phương pháp tạo giống bằng công nghệ tế bào ở thực vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
Để tạo được giống thuần nhanh nhất người ta dùng công nghệ tế bào nào?
Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
(4) Tạo giống nhờ công nghệ gen.
Ở người, kiểu gen IAIA và IAIO quy định nhóm máu A; IBIB và IBIO quy định nhóm máu B; IOIO quy định nhóm máu O và IAIB quy định nhóm máu AB. Một quần thể cân bằng di truyền có IA = 0,3; IB = 0,2 và IO = 0,5. Trong quần thểnày:
(1). Có 62% số người có kiểu gen đồng hợp tử.
(2). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu B, xác suất họ sinh con nhóm máu O là 25/111.
(3). Một người phụ nữ nhóm máu A lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh ra con trai nhóm máu A là 6/13.
(4). Một người phụ nữ nhóm máu B, lấy chồng nhóm máu O, xác suất họ sinh con gái nhóm máu O là 5/24.
Số phương án đúng là:
Ở một quần thể có cấu trúc di truyền ở thế hệ P của một loài ngẫu phối là 0,3AA : 0,6Aa : 0,1 aa =1 Nếu biết rằng sức sống của giao tử mang alen A gấp đôi giao tử mang alen a và sức sống của các hợp tử với các kiểu gen tương ứng là: AA (100%), Aa (75%), aa (50%). Nếu alen A qui định thân cao là trội hoàn toàn so với alen a qui định thân thấp thì tỉ lệ cây thân thấp thu được ở F1 là:
Để tạo ra các giống vật nuôi có tốc độ sinh trưởng và phát triển nhanh, năng suất cao, thích nghi với các điều kiện địa phương, người ta áp dụng các phương pháp