Đề bài

Sự tăng trưởng của 1 loài vi khuẩn được tính theo công thức $S = A.{e^{rt}}$ , trong đó $A$ là số lượng vi khuẩn ban đầu, $r$ là tỉ lệ tăng trưởng $(r>0)$, $t$ là thời gian tăng trưởng. Biết rằng số lượng vi khuẩn ban đầu là $150$ con và sau $5$ giờ có $450$ con, tìm số lượng vi khuẩn sau 10 giờ tăng trưởng.

  • A.

    \(900\)

  • B.

    \(1350\)           

  • C.

    \(1050\)           

  • D.

    \(1200\)

Phương pháp giải

- Tính tỉ lệ tăng trưởng \(r\).

- Sử dụng công thức $S = A.{e^{rt}}$ để tính số lượng vi khuẩn.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Ta có: $450 = 150.{e^{5r}}$

$ =  > {e^{5r}} = 3 \Leftrightarrow 5r = \ln 3 =  > r = \dfrac{{\ln 3}}{5}$

Số lượng vi khuẩn sau 10 giờ tăng trưởng là:

$S = 150.{e^{10.\dfrac{{\ln 3}}{5}}} = 150.{\left( {{e^{\ln 3}}} \right)^2} = {150.3^2} = 1350$(con)

Đáp án : B

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Chọn kết luận đúng:

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Chọn mệnh đề đúng:

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Cho các số thực \(a < b < 0\). Mệnh đề nào sau đây sai?

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Cho các số thực dương $ a, b, x, y $ với \(a \ne 1\), \(b \ne 1\). Khẳng định nào sau đây là khẳng định sai?

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

Xem lời giải >>
Bài 6 :

Cho các số dương $a, b, c, d$. Biểu thức $S = \ln \dfrac{a}{b}+ \ln \dfrac{b}{c} + \ln \dfrac{c}{d}+\ln \dfrac{d}{a}$ bằng:

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Cho biểu thức \(P = \,{(\ln a\, + {\log _a}e)^2}\, + {\ln ^2}a - \log _a^2e\), với \(a\) là số dương khác $1$. Mệnh đề nào dưới đây đúng ?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Khẳng định nào sau đây là sai ?

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Xét $a$ và $b$ là hai số thực dương tùy ý. Đặt \(x = \ln {({a^2} - ab + {b^2})^{1000}},\) \(y = 1000\ln a - \ln \dfrac{1}{{{b^{1000}}}}\). Khẳng định nào dưới đây là khẳng định đúng?

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Cho các phát biểu sau:

(I). Nếu \(C = \sqrt {AB} \) thì \(2\ln C = \ln A + \ln B\) với $A, B$ là các biểu thức luôn nhận giá trị dương.

(II). \(\left( {a - 1} \right){\log _a}x \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 1\) với \(a > 0,a \ne 1\)

(III). \({m^{{{\log }_a}m}} = {n^{{{\log }_a}n}},\) với \(m,n > 0\) và \(a > 0,a \ne 1\)        

(IV).\(\mathop {\lim }\limits_{x \to  + \infty } {\log _{\frac{1}{2}}}x =  - \infty \)

Số phát biểu đúng là

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Cho \(\ln x = 2\). Tính giá trị của biểu thức \(T = 2\ln \sqrt {ex}  - \ln \dfrac{{{e^2}}}{{\sqrt x }} + \ln 3.{\log _3}e{x^2}\) ?

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Cho $\log x = a$ và $\ln 10 = b$ . Tính \({\log _{10e}}x\)  theo $a$ và $b$

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Công thức nào sau đây là công thức tăng trưởng mũ?

Xem lời giải >>
Bài 14 :

Một quần thể sinh vật tại thời điểm hiện tại có \(T\) (con), biết quần thể đó có tỉ lệ tăng trưởng \(r\) theo năm, hỏi số sinh vật trong quần thể từ \(2\) năm trước là bao nhiêu?

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Khi ánh sáng đi qua một môi trường ( chẳng hạn như không khí, nước , sương mù…), cường độ sẽ giảm dần theo quãng đường truyền \(x\), theo công thức \(I(x) = {I_0}{e^{ - \mu x}}\), trong đó \({I_0}\) là cường độ của ánh sáng khi bắt đầu truyền vào môi trường và \(\mu \) là hệ số hấp thu của môi trường đó . Biết rằng nước biển có hệ số hấp thu \(\mu =1,4 \), và người ta tính được rằng khi đi từ độ sâu $2m$ xuống đến độ sâu $20m$ thì cường độ ánh sáng giảm \(l{.10^{10}}\)lần. Số nguyên nào sau đây gần với $l$ nhất ?

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Một điện thoại đang nạp pin, dung lượng pin nạp được tính theo công thức  \(Q\left( t \right) = {Q_0}.\left( {1 - {e^{ - t\sqrt 2 }}} \right)\) với $t$ là khoảng thời gian tính bằng giờ và \({Q_0}\) là dung lượng nạp tối đa ( pin đầy ). Hãy tính thời gian nạp pin của điện thoại tính từ lúc cạn hết pin cho đến khi điện thoại đạt được $90 \%$ dung lượng pin tối đa ( kết quả được làm tròn đến hàng phần trăm).

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Cho a,b là các số dương thỏa mãn \({a^2} + 4{b^2} = 12ab\) . Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Cho $x;y$ là các số thực dương thỏa mãn $\ln x + \ln y \ge \ln \left( {{x^2} + y} \right)$. Tìm giá trị nhỏ nhất của $P=x+y$.

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Cho \(a > 0,\,\,b > 0\) và \(\ln \dfrac{{a + b}}{3} = \dfrac{{2\ln a + \ln b}}{3}\). Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau:

Xem lời giải >>