Phát biểu nào sau đây đúng về tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
-
A.
Quy mô GDP nhỏ nhưng tăng khá nhanh.
-
B.
Quy mô GDP lớn nhưng tăng chậm dần.
-
C.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, giảm dần.
-
D.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, ổn định.
- Xác định nội dung kiến thức câu hỏi thuộc bài Vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, dân cư, xã hội và kinh tế khu vực Đông Nam Á.
- Từ nội dung kiến thức bài học trên, xác định phát biểu đúng về tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á.
- Phân tích và lựa chọn đáp án phù hợp nhất.
* Tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á:
+ Khu vực Đông Nam Á có quy mô GDP đứng thứ ba châu Á và tăng khá nhanh.
Năm 2020 chiếm khoảng 3,6% GDP toàn cầu, qui mô GDP còn nhỏ.
+ Khu vực Đông Nam Á có nền kinh tế phát triển năng động bậc nhất thế giới. Tốc độ tăng trưởng kinh tế cao hơn trung bình thế giới.
+ Cơ cấu kinh tế của hầu hết các quốc gia đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá. Một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức, đẩy mạnh hoạt động nghiên cứu và phát triển.
+ Giữa các quốc gia còn có sự chênh lệch về trình độ phát triển cũng như đang đối mặt với nhiều thách thức.
=> Đáp án đúng là A.
Đáp án : A
Ngành công nghiệp khu vực Đông Nam Á:
|
Tình hình phát triển |
- Công nghiệp đóng vai trò quan trọng: thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá - hiện đại hoá; tạo nhiều việc làm; tăng nguồn thu ngoại tệ từ xuất khẩu,... - Một số trung tâm công nghiệp lớn của khu vực là Băng Cốc (Thái Lan), Gia-các-ta (In-đô-nê-xi-a), Thành phố Hồ Chí Minh (Việt Nam),... |
|
|
Các ngành nổi bật |
Công nghiệp cơ khí chế tạo |
- Được coi là động lực chính thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng khả năng cạnh tranh của khu vực. - Công nghiệp cơ khí chế tạo là thế mạnh của Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po và Việt Nam |
|
Điện tử - tin học |
- Tiềm năng về nguồn lao động trẻ, có trình độ kĩ thuật và thu hút đầu tư nước ngoài. - Đang trở thành ngành mũi nhọn của nhiều nước trong khu vực: Xin-ga-po, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Việt Nam,... - Hiện nay, các nước trong khu vực đang tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu trong lĩnh vực điện tử - tin học. |
|
|
Chế biến thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng |
- Thế mạnh về các sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới, thị trường tiêu thụ lớn và nguồn lao động dồi dào. - Là các ngành công nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế; - Phân bố ở tất cả các quốc gia trong khu vực, nhất là các nước đông dân như In-đô-nê-xi-a, Thái Lan, Việt Nam và Phi-líp-pin. |
|
|
|
Khai thác khoáng sản |
- Ngành công nghiệp quan trọng của nhiều nước. - Khai thác thiếc chiếm 1/2 sản lượng thế giới: ở Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan. - Khai thác dầu mỏ và khí tự nhiên phát triển mạnh: Bru-nây, Ma-lai -xi-a, In-đô-nê-xi-a, Việt Nam,... |

Các bài tập cùng chuyên đề
Ngành công nghiệp nào không phải là thế mạnh của khu vực Đông Nam Á?
-
A.
Chế biến thực phẩm.
-
B.
Hàng không – vũ trụ.
-
C.
Khai thác khoáng sản.
-
D.
Điện tử - tin học.
Ngành chiếm tỉ trọng lớn về giá trị sản xuất trong cơ cấu nông nghiệp ở nhiều các nước Đông Nam Á là
-
A.
dịch vụ.
-
B.
thủy sản.
-
C.
trồng trọt.
-
D.
chăn nuôi.
Hoạt động dịch vụ nào đóng vai trò then chốt đối với tất cả các nước khu vực Đông Nam Á?
-
A.
Du lịch.
-
B.
Giao thông vận tải.
-
C.
Ngoại thương.
-
D.
Tài chính ngân hàng.
Cơ cấu kinh tế ở các nước Đông Nam Á hiện nay có sự chuyển dịch rõ rệt theo hướng
-
A.
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một số quốc gia đang chú trọng phát triển nền kinh tế tri thức.
-
B.
nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng giảm, dịch vụ tăng.
-
C.
nông, lâm, ngư nghiệp tăng; công nghiệp - xây dựng tăng; dịch vụ biến động.
-
D.
công nghiệp - xây dựng tăng; nông, lâm, ngư nghiệp giảm, dịch vụ giảm.
Quốc gia nào sau đây đứng đầu Đông Nam Á về diện tích trồng hồ tiêu?
-
A.
Việt Nam.
-
B.
In-đô-nê-xi-a.
-
C.
Thái Lan.
-
D.
Ma-lai-xi-a.
Phát biểu nào sau đây đúng về tình hình phát triển kinh tế của khu vực Đông Nam Á?
-
A.
Quy mô GDP lớn nhưng tăng chậm dần.
-
B.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, giảm dần.
-
C.
Phát triển năng động bậc nhất thế giới.
-
D.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế thấp, ổn định.


