Đề bài

Cho hàm số $f(x) = \log_{3}\left( {2x - 3} \right)$.

a) Tập xác định của hàm số là $\left\lbrack {\dfrac{3}{2}; + \infty} \right)$.

Đúng
Sai

b) $f'(x) = \dfrac{2}{\left( {2x - 3} \right)\ln 3}$, $\forall x \in \left( {\dfrac{3}{2}; + \infty} \right)$.

Đúng
Sai

c) Phương trình $f(x) = \log_{3}\left( {x^{2} - x - 1} \right)$ có hai nghiệm phân biệt.

Đúng
Sai

d) Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình $f(x) \leq 4$. Tổng tất cả các phần tử của S bằng 903.

Đúng
Sai
Đáp án

a) Tập xác định của hàm số là $\left\lbrack {\dfrac{3}{2}; + \infty} \right)$.

Đúng
Sai

b) $f'(x) = \dfrac{2}{\left( {2x - 3} \right)\ln 3}$, $\forall x \in \left( {\dfrac{3}{2}; + \infty} \right)$.

Đúng
Sai

c) Phương trình $f(x) = \log_{3}\left( {x^{2} - x - 1} \right)$ có hai nghiệm phân biệt.

Đúng
Sai

d) Gọi S là tập hợp tất cả các nghiệm nguyên của bất phương trình $f(x) \leq 4$. Tổng tất cả các phần tử của S bằng 903.

Đúng
Sai
Phương pháp giải

a) ĐKXĐ của hàm số logarit \(y = {\log _a}f(x)\): \(f(x) > 0\).

b) Công thức đạo hàm của hàm số logarit: \(\left[ {{{\log }_a}f(x)} \right]' = \frac{{f'(x)}}{{f(x)\ln a}}\).

c) Giải phương trình \(f\left( x \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right)\), đối chiếu với ĐKXĐ rồi kết luận nghiệm.

d) Giải bất phương trình \(f\left( x \right) \le 4\), tìm các phần tử thuộc S rồi áp dụng công thức \({S_n} = \frac{{n\left[ {2{u_1} + (n - 1)d} \right]}}{2}\) để tính tổng.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

a) Sai. ĐKXĐ: \(2x - 3 > 0 \Leftrightarrow x > \frac{3}{2}\). Vậy tập xác định của hàm số là \(\left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\).

b) Đúng. \(f'\left( x \right) = \frac{{(2x - 3)'}}{{(2x - 3)\ln 3}} = \frac{2}{{\left( {2x - 3} \right)\ln 3}}\), \(\forall x \in \left( {\frac{3}{2}; + \infty } \right)\).

c) Sai. \(f(x) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right) \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x - 3} \right) = {\log _3}\left( {{x^2} - x - 1} \right)\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2x - 3 = {x^2} - x - 1\\x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}{x^2} - 3x + 2 = 0\\x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = 1\end{array} \right.\\x > \frac{{1 + \sqrt 5 }}{2}\end{array} \right. \Leftrightarrow x = 2\).

Vậy phương trình có duy nhất một nghiệm.

d) Sai. \(f\left( x \right) \le 4 \Leftrightarrow {\log _3}\left( {2x - 3} \right) \le 4 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x > \frac{3}{2}\\2x - 3 \le {3^4}\end{array} \right. \Leftrightarrow \frac{3}{2} < x \le 42\).

Do đó S = {2; 3; …; 42}, gồm \(\frac{{42 - 2}}{1} + 1 = 41\) phần tử.

Tổng các phần tử của S là: \(2 + 3 + ... + 42 = \frac{{(2 + 42)}}{2}.41 = 902\).

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Tìm đạo hàm của các hàm số:

a) \(y = {9^x}\) tại \(x = 1\);                           

b) \(y = \ln x\) tại \(x = \frac{1}{3}\).

Xem lời giải >>
Bài 2 :

Cho biết \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x} = 1\) và \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + x} \right)}}{x} = 1\). Dùng định nghĩa tính đạo hàm của các hàm số:

a) \(y = {e^x}\);

b) \(y = \ln x\).

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = \left( {{x^2} - x} \right){.2^x}\);                                  

b) \(y = {x^2}{\log _3}x\);         

c) \(y = {e^{3x + 1}}\).

Xem lời giải >>
Bài 4 :

Tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _2}\left( {2x - 1} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

a) Sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{t \to 0} \frac{{\ln \left( {1 + t} \right)}}{t} = 1\) và đẳng thức \(\ln \left( {x + h} \right) - \ln x = \ln \left( {\frac{{x + h}}{x}} \right) = \ln \left( {1 + \frac{h}{x}} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = \ln x\) tại điểm x > 0 bằng định nghĩa.

b) Sử dụng đẳng thức \({\log _a}x = \frac{{\ln x}}{{\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right),\) hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = {\log _a}x.\)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

a) Sử dụng giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{h \to 0} \frac{{{e^h} - 1}}{h} = 1\) và đẳng thức \({e^{x + h}} - {e^x} = {e^x}\left( {{e^h} - 1} \right),\) tính đạo hàm của hàm số \(y = {e^x}\) tại x bằng định nghĩa.

b) Sử dụng đẳng thức \({a^x} = {e^{x\ln a}}\,\,\left( {0 < a \ne 1} \right),\) hãy tính đạo hàm của hàm số \(y = {a^x}.\)

Xem lời giải >>
Bài 7 :

a) Sử dụng phép đổi biến \(t = \frac{1}{x},\) tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}}.\)

b) Với \(y = {\left( {1 + x} \right)^{\frac{1}{x}}},\) tính ln y và tìm giới hạn của \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \ln y.\)

c) Đặt \(t = {e^x} - 1.\) Tính x theo t và tìm giới hạn \(\mathop {\lim }\limits_{x \to 0} \frac{{{e^x} - 1}}{x}.\)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Tính đạo hàm của các hàm số sau:

a) \(y = {2^{3x - {x^2}}};\)                                 

b) \(y = {\log _3}\left( {4x + 1} \right).\)

Xem lời giải >>
Bài 9 :

Cho hàm số \(f(x) = {x^2}{e^{ - 2x}}\). Tập nghiệm của phương trình \(f'(x) = 0\) là

A. \(\{ 0;1\} \).                        

B. \(\{  - 1;0\} \).

C. \(\{ 0\} \).                            

D. \(\{ 1\} \).

Xem lời giải >>
Bài 10 :

Xét hàm số luỹ thừa \(y = {x^\alpha }\) với \(\alpha \) là số thực.

a) Tìm tập xác định của hàm số đã cho.

b) Bằng cách viết \(y = {x^\alpha } = {e^{\alpha \ln x}}\), tính đạo hàm của hàm số đã cho.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

Giải mỗi phương trình sau:

a) \({3^{{x^2} - 4x + 5}} = 9\)

b) \(0,{5^{2x - 4}} = 4\)

c) \({\log _3}(2x - 1) = 3\)

d) \(\log x + \log (x - 3) = 1\)

Xem lời giải >>
Bài 12 :

Số lượng của một loài vi khuẩn sau x giờ được tính bởi công thức \(f\left( x \right) = A{e^{rx}}\), trong đó, \(A\) là số lượng vi khuẩn ban đầu, \(r\) là tỉ lệ tăng trưởng \(\left( {r > 0} \right)\). Biết số vi khuẩn ban đầu là 1000 con và sau 10 giờ tăng trưởng thành 5000 con.

a) Tính tỉ lệ tăng trưởng của vi khuẩn.

b) Hỏi sau khoảng bao nhiêu giờ thì số lượng vi khuẩn tăng gấp 10 lần so với số lượng vi khuẩn ban đầu (làm tròn kết quả đến hàng đơn vị)

Xem lời giải >>
Bài 13 :

Đạo hàm của hàm số \(y = {13^x}\) là

  • A.

    \(y' = \frac{{{{13}^x}}}{{\ln 13}}\)

  • B.

    \(y' = x{.13^{x - 1}}\)

  • C.

    \(y' = {13^x}\ln 13\)

  • D.

    \(y' = {13^x}\)

Xem lời giải >>