Choose the correct answers.
Asia's economic, political and cultural importance is growing (1) __________ a never-before seen rate. Take China, for example: In terms of purchasing power, China is now the largest (2) __________ of the world, having recently (3) __________ over the crown from the long time leader United States. Understanding the fundamental structural changes in the global economy and having studied abroad in Asia is a huge asset on your (4) __________ when competing for jobs.
(5) __________ the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia and need (6) __________ with experience in Asian markets and culture. To get a (7) __________ of the action and business ideas flowing from Asia, visit Asia-Pacific Economic Cooperation's (APEC) website.
One of the most important variables behind the miracle of the speed of growth and recovery in the Asian economies is the (8) __________ of education. The competition for top schools and universities starts from a very early (9) __________ . The point of education in Asia is to equip people to become productive members of their given societies as (10) __________ as equip the students with the skills and mentality to be (11) __________ to successfully compete against the masses of other applicants. Asian students and schools receive continuously top marks in international rankings. This has been directly (12) __________ in the success stories of several Asian countries.
Choose the correct answers.
Asia's economic, political and cultural importance is growing (1) __________ a never-before seen rate. Take China, for example: In terms of purchasing power, China is now the largest (2) __________ of the world, having recently (3) __________ over the crown from the long time leader United States. Understanding the fundamental structural changes in the global economy and having studied abroad in Asia is a huge asset on your (4) __________ when competing for jobs.
(5) __________ the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia and need (6) __________ with experience in Asian markets and culture. To get a (7) __________ of the action and business ideas flowing from Asia, visit Asia-Pacific Economic Cooperation's (APEC) website.
One of the most important variables behind the miracle of the speed of growth and recovery in the Asian economies is the (8) __________ of education. The competition for top schools and universities starts from a very early (9) __________ . The point of education in Asia is to equip people to become productive members of their given societies as (10) __________ as equip the students with the skills and mentality to be (11) __________ to successfully compete against the masses of other applicants. Asian students and schools receive continuously top marks in international rankings. This has been directly (12) __________ in the success stories of several Asian countries.
at
by
on
with
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
s
grow at a + tính từ + rate: phát triển với một tốc độ như thế nào
Câu hoàn chỉnh: Asia's economic, political and cultural importance is growing at a never-before seen rate.
(Tầm quan trọng về kinh tế, chính trị và văn hoá của châu Á đang gia tăng với tốc độ chưa từng có trước đây.)
Chọn A
economic
economical
economically
economy
Đáp án: D
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
Cấu trúc cụm danh từ so sánh nhất: the + tính từ dạng so sánh nhất + danh từ
=> vị trí của chỗ trống cần điền một danh từ.
A. economic (adj): thuộc về kinh tế
B. economical (adj): tiết kiệm, hiệu quả (trái nghĩa với "wasteful")
C. economically (adv): về mặt kinh tế
D. economy (n): nền kinh tế
Câu hoàn chỉnh: Take China, for example: In terms of purchasing power, China is now the largest economy of the world
(Lấy Trung Quốc làm ví dụ: Xét về sức mua, Trung Quốc hiện là nền kinh tế lớn nhất thế giới)
Chọn D
came
passed
kicked
taken
Đáp án: D
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
take over: tiếp quản
Câu hoàn chỉnh: Take China, for example: In terms of purchasing power, China is now the largest economy of the world, having recently taken over the crown from the long time leader United States.
(Lấy Trung Quốc làm ví dụ: Xét về sức mua, Trung Quốc hiện là nền kinh tế lớn nhất thế giới, khi mới đây đã tiếp quản “ngôi vương” từ Hoa Kỳ – quốc gia dẫn đầu trong suốt một thời gian dài.)
Chọn D
summary
profile
resume
requirement
Đáp án: C
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
Dịch câu gốc: Understanding the fundamental structural changes in the global economy and having studied abroad in Asia is a huge asset on your __________ when competing for jobs.
(Hiểu được những thay đổi cấu trúc cơ bản trong nền kinh tế toàn cầu và từng du học tại châu Á là một lợi thế lớn cho __________ của bạn khi cạnh tranh việc làm.)
A. summary (n): tóm tắt
B. profile (n): hồ sơ
C. resume (n): sơ yếu lí lịch (CV)
D. requirement (n): yêu cầu
Câu hoàn chỉnh: Understanding the fundamental structural changes in the global economy and having studied abroad in Asia is a huge asset on your resume when competing for jobs.
(Hiểu được những thay đổi cấu trúc cơ bản trong nền kinh tế toàn cầu và từng du học tại châu Á là một lợi thế lớn cho sơ yếu lí lịch của bạn khi cạnh tranh việc làm.)
Chọn C
Although
Because
Despite
Due to
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
Dịch câu gốc: __________ the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia
(__________ tầm quan trọng ngày càng gia tăng của châu lục này, nhiều công ty quốc tế có kinh nghiệm đang mở rộng sang châu Á.)
Nhận thấy sau liên từ ở chỗ trống là một cụm danh từ.
A. Although + mệnh đề: mặc dù - không phù hợp
B. Because + mệnh đề: bởi vì - không phù hợp
C. Despite + danh từ: mặc dù – không phù hợp về nghĩa
D. Due to + danh từ: bởi vì – hợp lí nhất
Câu hoàn chỉnh: Due to the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia
(Nhờ vào tầm quan trọng ngày càng gia tăng của châu lục này, nhiều công ty quốc tế có kinh nghiệm đang mở rộng sang châu Á.)
Chọn A
employees
employers
employment
unemployment
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
Dịch câu gốc: Due to the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia and need (6) __________ with experience in Asian markets and culture.
(Do tầm quan trọng ngày càng gia tăng của châu lục, nhiều công ty quốc tế có kinh nghiệm đang
mở rộng sang châu Á và cần _________ có kinh nghiệm về thị trường và văn hoá châu Á.)
A. employees (n): nhân công, nhân viên
B. employers (n): người quản lí, nhà tuyển dụng
C. employment (n): việc làm, sự thuê mướn
D. unemployment (n): sự thất nghiệp
Câu hoàn chỉnh: Due to the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia and need employees with experience in Asian markets and culture.
(Do tầm quan trọng ngày càng gia tăng của châu lục, nhiều công ty quốc tế có kinh nghiệm đang
mở rộng sang châu Á và cần những nhân viên có kinh nghiệm về thị trường và văn hoá châu Á.)
Chọn A
glance
glimpse
look
view
Đáp án: B
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
A. glance (n): cái liếc nhìn, cái nhìn thoáng qua
B. glimpse (n): cái nhìn lướt qua, thoáng thấy
C. look (n): cái nhìn
D. view (n): quan điểm, khung cảnh, tầm nhìn
get a glimpse of sth: nhìn vào điều gì
Câu hoàn chỉnh: To get a glimpse of the action and business ideas flowing from Asia, visit Asia-Pacific Economic Cooperation's (APEC) website.
(Để có một cái nhìn thoáng qua về các hoạt động và ý tưởng kinh doanh chảy từ châu Á, hãy truy cập vào trang web của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).)
Chọn B
quality
qualification
quantity
quantification
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
Dịch câu gốc: One of the most important variables behind the miracle of the speed of growth and recovery in the Asian economies is the __________ of education.
(Một trong những nhân tố quan trọng nhất đứng sau kỳ tích về tốc độ tăng trưởng và phục hồi của các nền kinh tế châu Á là __________ của giáo dục.)
A. quality (n): chất lượng
B. qualification (n): trình độ, bắng cấp
C. quantity (n): số lượng
D. quantification (n): sự định lượng
Câu hoàn chỉnh: One of the most important variables behind the miracle of the speed of growth and recovery in the Asian economies is the quality of education.
(Một trong những nhân tố quan trọng nhất đứng sau kỳ tích về tốc độ tăng trưởng và phục hồi của các nền kinh tế châu Á là chất lượng của giáo dục.)
Chọn A
age
period
semester
year
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
A. age (n): tuổi
B. period (n): giai đoạn
C. semester (n): học kì
D. year (n): năm
early age: nhỏ tuổi
Câu hoàn chỉnh: The competition for top schools and universities starts from a very early age.
(Cuộc cạnh tranh để vào các trường phổ thông và đại học hàng đầu bắt đầu từ khi còn rất sớm.)
Chọn A
far
long
much
well
Đáp án: D
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
as well as: cũng như là
Câu hoàn chỉnh: The point of education in Asia is to equip people to become productive members of their given societies as well as equip the students with the skills and mentality
(Mục đích của giáo dục ở châu Á là trang bị cho mọi người để họ trở thành những thành viên có năng suất trong xã hội của mình, cũng như trang bị cho học sinh những kĩ năng và tinh thần)
Chọn D
able
capable
disable
unable
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
A. able (adj): có thể, có khả năng làm gì
B. capable (adj): có năng lực (để làm việc gì đó cụ thể)
C. disable (adj): tàn tật
D. unable (adj): không thể, không có khả năng
be able + to V: có thể làm gì
Câu hoàn chỉnh: The point of education in Asia is to equip people to become productive members of their given societies as well as equip the students with the skills and mentality to be able to successfully compete against the masses of other applicants.
(Mục đích của giáo dục ở châu Á là trang bị cho mọi người để họ trở thành những thành viên có năng suất trong xã hội của mình, cũng như trang bị cho học sinh những kỹ năng và tư duy để có thể cạnh tranh thành công với số đông những ứng viên khác.)
Chọn A
allowed
influenced
provided
reflected
Đáp án: A
- Đọc câu gốc, dịch nghĩa nếu cần.
- Lần lượt thay thế các phương án vào chỗ trống, chọn ra từ phù hợp nhất về từ vựng và ngữ pháp.
A. allowed (V3): được cho phép
B. influenced (V3): bị ảnh hưởng
C. provided (V3): được ung cấp
D. reflected (V3): được phản ánh
Câu hoàn chỉnh: This has been directly reflected in the success stories of several Asian countries.
(Điều này đã được phản ánh trực tiếp trong những câu chuyện thành công của một số quốc gia châu Á.)
Chọn A
Đoạn văn hoàn chỉnh:
Asia's economic, political and cultural importance is growing (1) at a never-before seen rate. Take China, for example: In terms of purchasing power, China is now the largest (2) economy of the world, having recently (3) taken over the crown from the long time leader United States. Understanding the fundamental structural changes in the global economy and having studied abroad in Asia is a huge asset on your (4) resume when competing for jobs.
(5) Due to the increasing importance of the continent, many international with experience in companies are expanding to Asia and need (6) employees with experience in Asian markets and culture. To get a (7) glimpse of the action and business ideas flowing from Asia, visit Asia-Pacific Economic Cooperation's (APEC) website.
One of the most important variables behind the miracle of the speed of growth and recovery in the Asian economies is the (8) quality of education. The competition for top schools and universities starts from a very early (9) age. The point of education in Asia is to equip people to become productive members of their given societies as (10) well as equip the students with the skills and mentality to be (11) able to successfully compete against the masses of other applicants. Asian students and schools receive continuously top marks in international rankings. This has been directly (12) reflected in the success stories of several Asian countries.
Tạm dịch:
Tầm quan trọng về kinh tế, chính trị và văn hoá của châu Á đang gia tăng với tốc độ chưa từng thấy. Lấy Trung Quốc làm ví dụ: xét về sức mua, Trung Quốc hiện là nền kinh tế lớn nhất thế giới, khi mới đây đã giành lấy vị trí dẫn đầu từ Hoa Kỳ – quốc gia giữ ngôi vương trong suốt một thời gian dài. Hiểu được những thay đổi cấu trúc cơ bản trong nền kinh tế toàn cầu và từng du học tại châu Á là một lợi thế lớn trong hồ sơ xin việc của bạn khi cạnh tranh tìm việc làm.
Do tầm quan trọng ngày càng gia tăng của châu lục này, nhiều công ty quốc tế có kinh nghiệm đang mở rộng sang châu Á và cần những nhân viên có kinh nghiệm về thị trường và văn hoá châu Á. Để có một cái nhìn thoáng qua về các hoạt động và ý tưởng kinh doanh chảy từ châu Á, hãy truy cập vào trang web của Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dương (APEC).
Một trong những nhân tố quan trọng nhất đứng sau kỳ tích về tốc độ tăng trưởng và phục hồi của các nền kinh tế châu Á là chất lượng của giáo dục. Cuộc cạnh tranh để vào các trường phổ thông và đại học hàng đầu bắt đầu từ khi còn rất sớm. Mục đích của giáo dục ở châu Á là trang bị cho mọi người để họ trở thành những thành viên có năng suất trong xã hội của mình, cũng như trang bị cho học sinh những kỹ năng và tư duy để có thể cạnh tranh thành công với số đông những ứng viên khác. Học sinh và các trường học ở châu Á liên tục đạt điểm số hàng đầu trong các bảng xếp hạng quốc tế. Điều này đã được phản ánh trực tiếp trong những câu chuyện thành công của một số quốc gia châu Á.