Đề bài

Read and choose the correct answers.

Practical stress management can help students deal with their worries and become more productive, competent and efficient. First of all, students must be able to design and stick to a timetable. Choose a relaxing break between work and study, even if it’s just taking out time to breathe. In addition, a healthy lifestyle is essential for students. Let’s drink more water as well as take out time to get some air and exercise. Furthermore, organization is very important in academic life for dealing with stress. By keeping academic notes organized, turning in assignments on time, and keeping track of all deadlines, stress can be reduced to a great extent. Stress can also get worse if a person feels lonely. Therefore, by letting out all your thoughts to someone you trust, you immediately feel a lot better. However, if you feel extremely stressed out, take a break and do something you love. Whether it is painting or listening to music, doing something you enjoy can cheer up your mood and distract you from a stressor. It’s about time that we students accept that we can achieve just as much in life without all the stress.

Câu 1

1. Practical stress management can help students.

    A.

    deal with stress

    B.

    have more time

    C.

    face up to the worst situation

    D.

    think critically

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Practical stress management can help students _________.

(Quản lý căng thẳng một cách thực tế có thể giúp học sinh.)

A. deal with stress

(đối phó với căng thẳng)

B. have more time

(có nhiều thời gian hơn)

C. face up to the worst situation

(đối mặt với tình huống tồi tệ nhất)

D. think critically

(suy nghĩ một cách phản biện)

Thông tin: Practical stress management can help students deal with their worries and become more productive, competent and efficient.

(Quản lý căng thẳng một cách thực tế có thể giúp học sinh đối phó với những lo lắng của mình và trở nên năng suất, giỏi giang và làm việc hiệu quả hơn.)

Chọn A

Chú ý

Tạm dịch: 

Quản lý căng thẳng một cách thực tế có thể giúp học sinh đối phó với những lo lắng của mình và trở nên năng suất, có năng lực và hiệu quả hơn. Trước hết, học sinh cần biết cách lập thời gian biểu và tuân thủ theo đó. Hãy lựa chọn những khoảng nghỉ ngơi thư giãn giữa lúc học tập và làm việc, dù chỉ là dành ít phút để hít thở. Ngoài ra, một lối sống lành mạnh cũng rất cần thiết đối với học sinh. Hãy uống nhiều nước hơn, đồng thời dành thời gian ra ngoài để hít thở không khí và tập thể dục. Bên cạnh đó, sự ngăn nắp, tổ chức cũng đóng vai trò quan trọng trong học tập để giảm bớt căng thẳng. Việc giữ vở ghi chép gọn gàng, nộp bài tập đúng hạn và theo dõi tất cả các hạn chót có thể giúp giảm đáng kể áp lực. Căng thẳng cũng có thể trở nên tồi tệ hơn nếu một người cảm thấy cô đơn. Vì vậy, hãy chia sẻ những suy nghĩ của mình với một người bạn tin tưởng, bạn sẽ ngay lập tức cảm thấy nhẹ nhõm hơn. Tuy nhiên, nếu cảm thấy quá căng thẳng, hãy nghỉ ngơi và làm điều mình yêu thích. Dù là vẽ tranh hay nghe nhạc, việc làm những điều mang lại niềm vui có thể cải thiện tâm trạng và giúp bạn quên đi căng thẳng. Đã đến lúc chúng ta, những học sinh, chấp nhận rằng mình hoàn toàn có thể đạt được thành công trong cuộc sống mà không cần phải mang quá nhiều áp lực.

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

2. What should students pay attention to when designing a timetable?

    A.

    They have to arrange time to breathe.

    B.

    They need to set time for relaxation.

    C.

    They don’t need to take notice of certain tasks.

    D.

    They should stop working and studying.

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What should students pay attention to when designing a timetable?

(Học sinh nên chú ý điều gì khi lập thời gian biểu?)

A. They have to arrange time to breathe.

(Họ phải sắp xếp thời gian để hít thở.)

B. They need to set time for relaxation.

(Họ cần dành thời gian để thư giãn.)

C. They don’t need to take notice of certain tasks.

(Họ không cần chú ý đến một số nhiệm vụ nhất định.)

D. They should stop working and studying.

(Họ nên ngừng làm việc và học tập.)

Thông tin: “First of all, students must be able to design and stick to a timetable. Choose a relaxing break between work and study, even if it’s just taking out time to breathe.”

(Trước hết, học sinh cần biết cách lập thời gian biểu và tuân thủ. Hãy lựa chọn những khoảng nghỉ ngơi thư giãn giữa lúc học tập và làm việc, dù chỉ là dành ít phút để hít thở.)

Chọn B


Câu 3

3. What can students do to lead a healthy lifestyle?

    A.

    Visit their doctor as scheduled.

    B.

    Not to put much pressure on time management.

    C.

    Follow the timetable strictly.

    D.

    Go outside for fresh air, do regular exercises and drink more water.

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What can students do to lead a healthy lifestyle?

(Học sinh có thể làm gì để có lối sống lành mạnh?)

a. Visit their doctor as scheduled.

(Đi khám bác sĩ theo lịch hẹn.)

b. Not to put much pressure on time management.

(Không đặt quá nhiều áp lực vào việc quản lý thời gian.)

c. Follow the timetable strictly.

(Tuân thủ nghiêm ngặt thời gian biểu.)

d. Go outside for fresh air, do regular exercises and drink more water.

(Ra ngoài hít thở không khí trong lành, tập thể dục thường xuyên và uống nhiều nước.)

Thông tin: “In addition, a healthy lifestyle is essential for students. Let’s drink more water as well as take out time to get some air and exercise.”

(Ngoài ra, một lối sống lành mạnh cũng rất cần thiết cho học sinh. Hãy uống nhiều nước, đồng thời dành thời gian ra ngoài hít thở không khí và tập thể dục.)

Chọn D


Câu 4

4. Why is organization important in academic life?

    A.

    Because it can help students get good grades.

    B.

    Because it is a must for all students.

    C.

    Because it can help students reduce stress.

    D.

    Because it leads to better results.

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Why is organization important in academic life?

(Tại sao sự ngăn nắp lại quan trọng trong học tập?)

a. Because it can help students get good grades.

(Bởi vì nó có thể giúp học sinh đạt điểm cao.)

b. Because it is a must for all students.

(Bởi vì đó là điều bắt buộc cho tất cả học sinh.)

c. Because it can help students reduce stress.

(Bởi vì nó có thể giúp học sinh giảm căng thẳng.)

d. Because it leads to better results.

(Bởi vì nó dẫn đến kết quả tốt hơn.)

Thông tin: “Furthermore, organization is very important in academic life for dealing with stress. By keeping academic notes organized, turning in assignments on time, and keeping track of all deadlines, stress can be reduced to a great extent.”
(Hơn nữa, sự ngăn nắp trong học tập rất quan trọng để đối phó với căng thẳng. Bằng cách sắp xếp ghi chép gọn gàng, nộp bài đúng hạn và theo dõi tất cả hạn chót, căng thẳng có thể được giảm đáng kể.)

Chọn C


Câu 5

5. Which of the following sentences is true?

    A.

    You should stay alone when being under pressure.

    B.

    When you feel lonely, you should grab someone to talk.

    C.

    The more lonely you are, the more stress you can have.

    D.

    It is believed that stress can control itself.

Đáp án: C

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Which of the following sentences is true?

(Câu nào sau đây là đúng?)

a. You should stay alone when being under pressure.

(Bạn nên ở một mình khi chịu áp lực.)

b. When you feel lonely, you should grab someone to talk.

(Khi bạn cảm thấy cô đơn, bạn nên tìm ai đó để nói chuyện.)

c. The more lonely you are, the more stress you can have.

(Bạn càng cô đơn thì càng có nhiều căng thẳng.)

d. It is believed that stress can control itself.

(Người ta tin rằng căng thẳng có thể tự kiểm soát.)

Thông tin: Stress can also get worse if a person feels lonely. Therefore, by letting out all your thoughts to someone you trust, you immediately feel a lot better.”

(Căng thẳng có thể trở nên tồi tệ hơn nếu một người cảm thấy cô đơn. Vì vậy, khi chia sẻ suy nghĩ với một người bạn tin tưởng, bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm hơn.)

Chọn C


Câu 6

6. What should you do when you are feeling stressed?

    A.

    Take time for reflection on your progress.

    B.

    Ease your soul and your mind.

    C.

    Stay away from other people.

    D.

    Take a break and do what you enjoy.

Đáp án: D

Phương pháp giải

- Đọc các câu hỏi và phương án, xác định các từ khoá.

- Đọc bài đọc, dừng lại ở chỗ có chứa các từ khoá để đọc và lọc thông tin, chọn ra đáp án đúng nhất.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

What should you do when you are feeling stressed?

(Bạn nên làm gì khi cảm thấy căng thẳng?)

a. Take time for reflection on your progress.

(Dành thời gian để suy ngẫm về tiến bộ của bạn.)

b. Ease your soul and your mind.

(Làm dịu tâm hồn và đầu óc của bạn.)

c. Stay away from other people.

(Tránh xa những người khác.)

d. Take a break and do what you enjoy.

(Nghỉ ngơi và làm điều bạn yêu thích.)

Thông tin: “However, if you feel extremely stressed out, take a break and do something you love. Whether it is painting or listening to music, doing something you enjoy can cheer up your mood and distract you from a stressor.”

(Tuy nhiên, nếu bạn cảm thấy quá căng thẳng, hãy nghỉ ngơi và làm điều bạn yêu thích. Dù là vẽ tranh hay nghe nhạc, việc làm điều mình thích có thể cải thiện tâm trạng và giúp bạn quên đi sự căng thẳng.)

Chọn D


Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

a. Match the underlined words to the definitions. Listen and repeat.

• We invited health experts to have a talk with students to promote healthy habits.

(Chúng tôi đã mời các chuyên gia y tế đến nói chuyện với sinh viên để thúc đẩy các thói quen lành mạnh.)

• In some areas, people don't have access to fresh food and have to buy junk food.

(Ở một số vùng, người dân không được tiếp cận thực phẩm tươi sống và phải mua đồ ăn vặt.)

• If you eat too much fatty food, it will increase your risk of getting many diseases.

(Nếu ăn quá nhiều đồ béo sẽ làm tăng nguy cơ mắc nhiều bệnh.)

• Some people find it difficult to maintain their weight. They either lose or gain weight very easily.

(Một số người gặp khó khăn trong việc duy trì cân nặng của mình. Họ giảm hoặc tăng cân rất dễ dàng.)

• He's addicted to online games. He stays up all night, every night playing them. It's really bad for him.

(Anh ấy nghiện game trực tuyến. Anh ấy thức suốt đêm, đêm nào cũng chơi chúng. Điều đó thực sự tồi tệ đối với anh ấy.)

• After years of unhealthy eating habits and little exercise, he became obese.

(Sau nhiều năm có thói quen ăn uống không lành mạnh và ít tập thể dục, anh trở nên béo phì.)

• My favorite foods are vegetables. They're always so healthy and nourishing.

(Thức ăn yêu thích của tôi là rau. Chúng luôn rất khỏe mạnh và bổ dưỡng.)

• I forgot my lunch today. I'm going to the cafeteria to get something to eat.

(Hôm nay tôi quên bữa trưa rồi. Tôi đang đi tới căng tin để kiếm gì đó để ăn.)

1. obese: (of people) very fat, in a way that is not healthy

2. ________: (of food or drink) helping a person, an animal or a plant to grow and be healthy

3. _______: a place for eating at school - you choose and pay for your food before you eat it

4.________: the possibility of something bad happening

5. ________ :help something to happen or improve

6. ________: unable to stop using or doing something, especially something harmful

7. ________: the ability to use or get something

8. ________ : make something continue in the same way or stay the same 

Xem lời giải >>
Bài 2 :

1 Study the Vocabulary box. In pairs, use the words and phrases to describe the people in the picture.
(Nghiên cứu hộp Từ vựng. Theo cặp, sử dụng các từ và cụm từ để miêu tả những người trong tranh.)

 

I think the girl has got asthma. Perhaps the boy has got a virus.

(Tôi nghĩ cô gái này bị hen suyễn. Có lẽ cậu bé đã bị nhiễm virus.)
The woman has got a headache. The boy is sneezing.
(Người phụ nữ bị đau đầu. Cậu bé đang hắt hơi.)

Vocabulary                   Health problems

(Từ vựng)                 (Các vấn đề sức khoẻ)

allergy         asthma         bug            food poisoning           hay fever          infection

injury         travel sickness            insomnia          migraine          virus

Từ vựng:

allergy (n): dị ứng

asthma (n): bệnh hen suyễn

bug (n): sâu bọ

food (n): đồ ăn

poisoning (n): ngộ độc
hay fever (n): sốt mùa hè

infection (n): sự nhiễm trùng

injury (n): chấn thương

travel sickness (n): say xe

insomnia (n): mất ngủ

migraine (n): chứng đau nửa đầu

virus (n): vi-rút

Xem lời giải >>
Bài 3 :

1 Write the correct health problem for each situation.

(Viết đúng vấn đề sức khỏe cho từng tình huống.)
1 It’s like a terrible headache and I need to stay in the dark. m i g r a i n e
(Nó giống như một cơn đau đầu khủng khiếp và tôi cần phải ở trong bóng tối. chứng đau nửa đầu)

2 I ate some fresh fish, but I was sick as soon as I got home. f     p     .

(Tôi đã ăn một ít cá tươi, nhưng tôi bị ốm ngay khi về đến nhà.)

3 I go to bed tired, but I lie awake for hours. i     .
(Tôi đi ngủ mệt mỏi, nhưng tôi nằm thao thức hàng giờ.)

4 Sometimes I find it difficult to breathe. a     .
(Đôi khi tôi cảm thấy khó thở.)

5 I cut my finger and didn’t clean it properly. It’s very red and painful. i     .
(Tôi cắt ngón tay của mình và không làm sạch nó đúng cách. Nó rất đỏ và đau.)

6 I fell and hurt my back doing sport, but it’s getting better. i     .

(Tôi bị ngã và đau lưng khi chơi thể thao, nhưng tình hình đã khá hơn.)

Xem lời giải >>
Bài 4 :

3 Complete the text with the words below.

(Hoàn thành văn bản với các từ dưới đây.)

dizzy       prescribe      dizziness     ill             painful           tiredness         travel sickness            

Từ vựng:

dizzy: chóng mặt

prescribe: kê đơn       

dizziness: bệnh chóng mặt

ill: bị bệnh

painful: đau đớn

tiredness: sự mệt mỏi

travel sickness : say xe

Motion sickness         

It’s that horrible feeling that starts in your stomach. You feel dizzy, you feel sick and for some people it ends with a     headache. Although,it’s often called    it’s really motion sickness. Some people get it on exciting rides at the fair or even watching 3D movies where they complain

of    and nausea. In very serious cases, the doctor might    tablets, but there are other remedies such as ginger or wristbands that don’t cause    . Other remedies include sitting on brown paper! Maybe it’s worth trying as nobody wants to be    on holiday.

(Say tàu xe

Đó là cảm giác khủng khiếp bắt đầu trong dạ dày của bạn. Bạn cảm thấy chóng mặt, bạn cảm thấy buồn nôn và đối với một số người, nó kết thúc bằng một cơn đau đầu. Mặc dù, nó thường được gọi là…nó thực sự là chứng say tàu xe. Một số người có được nó khi tham gia các chuyến đi thú vị tại hội chợ hoặc thậm chí xem phim 3D mà họ phàn nàn về.... và buồn nôn. Trong những trường hợp rất nghiêm trọng, bác sĩ có thể....viên thuốc, nhưng có những biện pháp khắc phục khác như gừng hoặc vòng tay không gây ra.... Các biện pháp khắc phục khác bao gồm ngồi trên giấy màu nâu! Có lẽ nó đáng để thử vì không ai muốn...đi nghỉ.)

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2 Choose the correct option.

(Chọn phương án đúng.)
1 What do you do if you take /have a nosebleed?

(Bạn sẽ làm gì nếu bị/chảy máu cam?)
2 What can you do if you lose / get your appetite?

(Bạn có thể làm gì nếu mất/có cảm giác thèm ăn?)
3 When did you last have / take a check-up?

(Lần cuối cùng bạn có/khám sức khỏe là khi nào?)
4 Has the doctor ever had / taken your temperature? If so, when?

(Bác sĩ đã bao giờ/được đo nhiệt độ cho bạn chưa? Nếu vậy thì khi nào?)

Xem lời giải >>
Bài 6 :

1. Match the following words/ phrases with their definitions.

(Nối các từ/ cụm từ sau với định nghĩa của chúng.)

1. well-balanced

2. priority

3. due date

4. optimistic

5. distraction

6. stressed out

a. the date by which something has to be done or paid

b. something that prevents someone from giving their attention to something else

c. expecting good things to happen or something to be successful

d. so worried and tired that you cannot relax

e. made up of various things that form a satisfactory or healthy combination

f. something that is the most important and must be dealt with before other things

Xem lời giải >>
Bài 7 :

2. Use the words/ phrases in 1 to complete the following sentences.

(Sử dụng các từ/ cụm từ ở phần 1 để hoàn thành các câu sau.)

1. I’ve got too much to do, and I’m completely _____.

2. You have to pay in full by the _____ every month if you don’t want to pay interest.

3. This book has helped me in leading a more _____ life.

4. I can turn the television off if you find it a _____.

5. The hospital always gives _____ to emergency cases.

6. Mary is _____ about her chances of winning a gold medal.

Xem lời giải >>
Bài 8 :

3. Choose the correct option A, B, C, or D to complete each sentence.

(Chọn phương án đúng A, B, C hoặc D để hoàn thành mỗi câu.)

1. The sports teachers are trying to help develop the _____ well-being of their students.

A. mental

B. intellectual

C. emotional

D. physical

2. When working outside, the farmers should dress _____ for the weather.

A. acceptably

B. correctly

C. appropriately

D. smartly

3. Children normally feel a lot of _____ about their first day at school.

A. anxiety

B. calm

C. hurry

D. suffering

4. Before you ask him, wait until he’s in a better _____.

A. emotion

B. opinion

C. feeling

D. mood

5. It takes a lot of _____ effort to understand these ideas.

A. bodily

B. mental

C. physical

D. emotional

Xem lời giải >>
Bài 9 :

a. Fill in the blanks with the words in the box.

(Điền vào chỗ trống với các từ trong hộp.)

addicted        promote           maintain         obese         nourishing          access            risk

cafeteria

1. It's important to have access to healthcare services.

(Điều quan trọng là được tiếp cận với các dịch vụ chăm sóc sức khoẻ.)

2. Some people areto junk food. They eat it every day and they can't stop.

3. If you're happy with how you look, you need to a healthy diet. It will help you stay the same weight.

4. Schools can  healthy lifestyles in their communities by teaching children about healthy habits.

5. If you eat a lot of junk food and drink a lot of soda, it's easy to become                  .

6. Our school serves really good food for lunch.

7. Too much screen time can increase your of having eye problems.

8. Preparingmeals at home is a great way to take control of your health.

Xem lời giải >>
Bài 10 :

2. Complete the health problems in the comments.

(Hoàn thành các vấn đề về sức khỏe trong phần bình luận.)

1. Ouch! That looks like a nasty i_ _ _ _ _ !

2. Don't give Tom any of those nuts - he has an a_ _ _ _ _ _.

3. I feel terrible - I think I've got a v_ _ _ _.

4. I love going for country walks, but my h_ _  f_ _ _ _ sometimes spoils it.

5. Make sure you wash that cut. You don't want to get an i_ _ _ _ _ _ _ _.

6. Our teacher isn't here today. She's at home with a stomach b_ _.

Xem lời giải >>
Bài 11 :

1. Complete the sentences with the words below.

(Hoàn thành các câu bằng những từ dưới đây.)

abseiling

allergy

bug

hay fever

injury

travel sickness

1. Every summer it's the same: my _______ me sneeze all day! makes

2. Scott got a bad _______ when he was playing football last week.

3. Take this medicine. It will stop you getting _______ when you're on the boat.

4. I can't eat that. I have a food _______.

5. The doctor said I have that _______ that's going round at the moment.

6. I tried _______ once, but I was too scared to climb down the wall.

Xem lời giải >>