Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.
How to Live Your Life Actively?
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) __________ being active:
- Select a realistic exercise plan.
- Track your progress using a health app (2) ________ a paper checklist.
- Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) __________ and climbing the stairs.
- Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
- Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) _________ to maintain your motivation.
(Adapted from https://www.nhs.uk)
Read the following leaflet and mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the option that best fits each of the numbered blanks.
How to Live Your Life Actively?
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) __________ being active:
- Select a realistic exercise plan.
- Track your progress using a health app (2) ________ a paper checklist.
- Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) __________ and climbing the stairs.
- Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
- Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) _________ to maintain your motivation.
(Adapted from https://www.nhs.uk)
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) __________ being active:
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) __________ being active:
Đáp án: C
Dựa vào danh từ “routine” (hoạt động thường nhật) để chọn giới từ đúng kết hợp với nó.
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) __________ being active:
(Nếu bạn không phải là người có năng khiếu thể thao và đang tìm cách đưa nhiều hoạt động hơn vào cuộc sống hàng ngày, sau đây là một số mẹo giúp bạn tạo thói quen (1) __________ hoạt động)
Cụm từ: a routine of + N (thói quen làm việc gì)
Câu hoàn chỉnh: If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) of being active:
(Nếu bạn không phải là người có năng khiếu thể thao và đang tìm cách đưa nhiều hoạt động hơn vào cuộc sống hàng ngày, sau đây là một số mẹo giúp bạn tạo thói quen (1) để trở nên hoạt động)
Track your progress using a health app (2) ________ a paper checklist.
Track your progress using a health app (2) ________ a paper checklist.
Đáp án: D
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các LIÊN TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Track your progress using a health app (36) ________ a paper checklist.
(Theo dõi tiến trình của bạn bằng ứng dụng sức khỏe (36) ________ danh sách kiểm tra giấy.)
A. nor: cũng không => sai ngữ pháp vì cặp liên từ: neither... nor... (không ... cũng không ...)
B. but: nhưng => không phù hợp với ngữ cảnh
C. so: vì vậy => sai ngữ pháp vì sau “so” phải là mệnh đề
D. or: hoặc là => phù hợp với ngữ cảnh
Câu hoàn chỉnh: Track your progress using a health app (2) or a paper checklist.
(Theo dõi tiến trình của bạn bằng ứng dụng sức khỏe (2) hoặc danh sách kiểm tra giấy.)
Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) __________ and climbing the stairs.
Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) __________ and climbing the stairs.
Đáp án: D
Dựa vào quy tắc sắp xếp từ loại trong cụm danh từ để chọn đáp án đúng.
Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (37) __________ and climbing the stairs.
(Hãy tận dụng mọi cơ hội để thực hiện các hoạt động tăng cường sức mạnh như mang (37) __________ và leo cầu thang.)
Quy tắc cấu tạo cụm danh từ: tính từ + danh từ phụ (luôn ở dạng số ít) + danh từ chính (có thể số ít hoặc số nhiều)
+ heavy (adj): nặng
+ grocery (n): thực phẩm => danh từ phụ, không đếm được
+ bags (n-s): những chiếc túi => danh từ chính, số nhiều
=> Cụm từ đúng: heavy grocery bags (túi đựng thực phẩm nặng)
Câu hoàn chỉnh: Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) heavy grocery bags and climbing the stairs.
(Hãy tận dụng mọi cơ hội để thực hiện các hoạt động tăng cường sức mạnh như mang (3) túi hàng tạp hóa nặng và leo cầu thang.)
Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
Đáp án: D
Dựa vào danh từ số nhiều “family members” (các thành viên trong gia đình) và cách sử dụng của các đại từ để chọn đáp án đúng.
Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
(Mời bạn bè và thành viên gia đình (4) __________ tham gia và thử (5) __________ tính cạnh tranh của mọi người bằng những thử thách như xem ai có thể thực hiện được nhiều bước nhất hoặc đi được quãng đường xa nhất trong một ngày.)
A. another (một ... khác) + danh từ số ít => sai ngữ pháp
B. others (những ... khác) => sai ngữ pháp vì sau “others” không cần thêm danh từ nữa
C. the others (những ... khác – trong tổ hợp xác định về số lượng) => sai ngữ pháp vì sau “the others” không cần thêm danh từ nữa
D. other (những ... khác) + danh từ số nhiều => đúng ngữ pháp
Câu hoàn chỉnh: Invite friends and (4) other family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
(Mời bạn bè và thành viên gia đình (4) khác tham gia và thử (5) __________ tính cạnh tranh của mọi người bằng những thử thách như xem ai có thể thực hiện được nhiều bước nhất hoặc đi được quãng đường xa nhất trong một ngày.)
Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
Invite friends and (4) __________ family members to join in, and try (5) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
Đáp án: C
- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.
- Dịch nghĩa các ĐỘNG TỪ và lần lượt điền các đáp án vào chỗ trống để chọn được đáp án phù hợp nhất tạo thành câu có nghĩa.
Invite friends and other family members to join in, and try (39) __________ everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
(Mời bạn bè và thành viên gia đình khác tham gia và thử (39) __________ tính cạnh tranh của mọi người bằng những thử thách như xem ai có thể thực hiện được nhiều bước nhất hoặc đi được quãng đường xa nhất trong một ngày.)
A. replacing (V-ing): thay thế
B. contrasting (V-ing): tương phản
C. engaging (V-ing): hấp dẫn/ thu hút
D. comparing (V-ing): so sánh
Câu hoàn chỉnh: Invite friends and other family members to join in, and try (5) engaging everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
(Mời bạn bè và thành viên gia đình khác tham gia và thử (5) thu hút tính cạnh tranh của mọi người bằng những thử thách như xem ai có thể thực hiện được nhiều bước nhất hoặc đi được quãng đường xa nhất trong một ngày.)
Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) _________ to maintain your motivation.
Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) _________ to maintain your motivation.
Đáp án: D
Dựa vào động từ “work” để chọn danh từ đúng kết hợp được với nó tạo thành cụm thành ngữ (idioms) có nghĩa phù hợp với ngữ cảnh của câu.
Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) _________ to maintain your motivation.
(Tự thưởng cho mình một món quà như chương trình truyền hình yêu thích nếu kế hoạch của bạn (6) _________ để duy trì động lực.)
A. values (n-s): giá trị
B. legends (n-s): huyền thoại
C. marvels (n-s): những điều kỳ diệu
D. wonders (n-s): kỳ quan => thành ngữ: work wonders (đạt được kết quả tốt/ hiệu quả)
Câu hoàn chỉnh: Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) wonders to maintain your motivation.
(Tự thưởng cho mình một món quà như chương trình truyền hình yêu thích nếu kế hoạch của bạn (6) hiệu quả để duy trì động lực.)
Bài hoàn chỉnh:
How to Live Your Life Actively?
If you are not naturally sporty, and finding ways to fit more activity into your daily life, here are several tips to help you make a routine (1) of being active:
- Select a realistic exercise plan.
- Track your progress using a health app (2) or a paper checklist.
- Take every opportunity to do such strength-building activities as carrying (3) heavy grocery bags and climbing the stairs.
- Invite friends and (4) other family members to join in, and try (5) engaging everyone's competitive side with challenges like seeing who can do the most steps or cover the most distance in a day.
- Reward yourself with a treat like a favourite TV show if your plan works (6) wonders to maintain your motivation.
(Adapted from https://www.nhs.uk)
Tạm dịch:
Làm thế nào để sống năng động?
Nếu bạn không phải là người thích thể thao và đang tìm cách lồng ghép nhiều hoạt động hơn vào cuộc sống hàng ngày, dưới đây là một số mẹo giúp bạn tạo thói quen (1) để năng động:
• Chọn một kế hoạch tập luyện thực tế.
• Theo dõi tiến trình của bạn bằng ứng dụng sức khỏe (2) hoặc danh sách kiểm tra giấy.
• Tận dụng mọi cơ hội để thực hiện các hoạt động tăng cường sức mạnh như mang (3) túi đồ tạp hóa nặng và leo cầu thang.
• Mời bạn bè và các thành viên (4) khác trong gia đình tham gia và thử (5) kích thích tinh thần cạnh tranh của mọi người bằng những thử thách như xem ai có thể đi được nhiều bước nhất hoặc đi được quãng đường dài nhất trong một ngày.
• Tự thưởng cho mình một món quà như chương trình truyền hình yêu thích nếu kế hoạch của bạn (6) hiệu quả trong việc duy trì động lực.
(Trích từ https://www.nhs.uk)