Đề bài

 Thơ tình người lính biển (Trần Đăng Khoa)

Anh ra khơi
Mây treo ngang trời những cánh buồm trắng
Phút chia tay, anh dạo trên bến cảng
Biển một bên em một bên

Biển ồn ào, em lại dịu êm
Em vừa nói câu chi rồi mỉm cười lặng lẽ
Anh như con tàu lắng sóng từ hai phía
Biển một bên em một bên

Ngày mai, ngày mai khi thành phố lên đèn
Tàu anh buông neo dưới chùm sao xa lắc
Thăm thẳm nước trời, nhưng anh không độc
Biển một bên em một bên

Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên
Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng
Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng
Biển một bên em một bên

Vòm trời kia thể sẽ không em
Không biển nữa. Chỉ mình anh với cỏ
Cho thế thì anh vẫn nhớ
Biển một bên em một bên...

                                         Hải Phòng, 1981

                   (Dẫn theo thivien.net, Trần ĐăngKhoaBên cửa sổ máy bay,

                                               NXB Tác phẩmmới, 1985)

Câu 1. Văn bản trên được viết theo thể thơ nào?

Câu 2. Xác định nhân vật trữ tình trong bài thơ.

Câu 3. Chỉ ra biện pháp nghệ thuật tu từ tiêu biểu nhấtcủa bài thơ.

Câu 4. Dấu chấm (.) trong câu thơ Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng thể hiện thế, thái độ nào củanhân vật trữ tình?

Câu 5. Anh/chị hiểu như thế nào về nội dung của câu thơ sau:

Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên

Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng?

Câu 6. Nêu hiệu quả của phép tu từ so sánh trong khổ thơ sau:

                                Biển ồn ào, em lại dịu êm
                                Em vừa nói câu chi rồi mỉm cười lặng lẽ
                                Anh như con tàu lắng sóng từ hai phía
                               Biển một bên em một bên

Câu 7. Anh/chị hãy nhận xét về tình cảm của nhân vật trữ tình trong bài thơ trên.

Câu 8. Theo anh/chị, nếu một công dân chỉ coi trọng tình yêu lứa đôi của riêng mình thì tình yêu ấy trường cửu không? sao?

Phương pháp giải

Vận dụng kiến thức về các đặc điểm của thơ tự do 

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Câu 1: Văn bản trên được viết theo thể thơ tự do

Câu 2: Nhân vật trữ tình trong bài thơ là "anh" – người trực tiếp kể về hành trình ra khơi, nỗi nhớ em, và trách nhiệm canh giữ biển đảo.

Câu 3: Biện pháp nghệ thuật tu từ tiêu biểu nhất là điệp cấu trúc: "Biển một bên và em một bên" (lặp lại 5 lần). Điệp khúc này nhấn mạnh sự song hành của tình yêu và Tổ quốc trong tâm hồn người lính.

Câu 4: Dấu chấm (.) trong câu thơ "Anh đứng gác. Trời khuya. Đảo vắng" thể hiện tư thế kiên cường, thái độ nghiêm trang và sự cô đơn lặng lẽ của người lính. Mỗi dấu chấm như một khoảng lặng, gợi nhịp thời gian chậm rãi, không gian tĩnh mịch nơi đảo xa.

Câu 5: Hai câu thơ này khắc họa hiện thực gian khổ của đất nước:

+ "Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên": Đất nước luôn phải đối mặt với thử thách (chiến tranh, thiên tai).

+ "Bão thổi chưa ngừng trong những vành tang trắng": Hình ảnh "vành tang trắng" gợi sự hy sinh, mất mát (có thể là bão biển, bão lòng, hoặc bão chiến tranh).
→ Người lính ý thức sâu sắc về trách nhiệm bảo vệ Tổ quốc trong gian nan.

Câu 6: Phép so sánh "Anh như con tàu lắng sóng từ hai phía" cho thấy:

Tác dụng:

+ Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho diễn đạt 

+ Nhấn mạnh sự hòa quyện giữa tình yêu và biển cả trong tâm hồn anh

Câu 7: Tình cảm của nhân vật trữ tình là sự hòa quyện giữa tình yêu lứa đôi và tình yêu Tổ quốc:

+ Anh mang theo hình bóng em bên cạnh biển cả, dù ở cảng, ngoài khơi hay nơi đảo vắng.

+ Tình yêu với em là điểm tựa tinh thần, giúp anh vượt qua cô độc, gian lao.
→ Đây là tình cảm lãng mạn nhưng cũng đầy trách nhiệm, thể hiện vẻ đẹp tâm hồn người lính.

Câu 8: Nếu một công dân chỉ coi trọng tình yêu cá nhân, tình yêu ấy khó trường cửu, vì:

- Tình yêu chân chính cần gắn với giá trị cộng đồng. Khi đất nước bất ổn, hạnh phúc riêng cũng mong manh (như câu thơ "Đất nước gian lao chưa bao giờ bình yên").

-  Người biết yêu Tổ quốc thường có lý tưởng sống cao đẹp, từ đó biết vun đắp tình yêu bền vững. Ngược lại, tình yêu ích kỷ dễ thành hẹp hòi, mau tan vỡ.
→ Bài thơ của Trần Đăng Khoa khẳng định: Tình yêu cá nhân chỉ vĩnh cửu khi hòa hợp với tình yêu lớn lao dành cho đất nước.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Nêu tên các loại, thể loại văn bản được học trong sách giáo khoa Ngữ Văn 11, tập một và nhan đề văn bản đọc thuộc từng loại, thể loại ấy. 

 
Xem lời giải >>
Bài 2 :

Lập bảng thống kê các khái niệm then chốt cần dùng để đọc hiểu những văn bản trong Ngữ văn 11, tập một và giải thích ngắn gọn về từng khái niệm.

 
Xem lời giải >>
Bài 3 :

Tổng hợp những nội dung thực hành tiếng Việt trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập một theo các gợi ý sau:

– Nội dung thực hành; 

– Khái niệm hay quy tắc cần nắm vững;

– Ý nghĩa của hoạt động thực hành.

 
Xem lời giải >>
Bài 4 :

Liệt kê những kiểu bài viết đã thực hiện trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập một theo bảng gợi ý sau:

STT

Kiểu bài viết

Đề tài được gợi ý

Đề tài đã viết

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Xem lời giải >>
Bài 5 :

Nhớ lại các nội dung của hoạt động nói và nghe đã thực hiện trong sách giáo khoa

Ngữ văn 11, tập một trên các phương diện sau:

- Tên của nội dung hoạt động nói và nghe:

- Yêu cầu của hoạt động:

- Thách thức và ý nghĩa của hoạt động. 

 
Xem lời giải >>
Bài 6 :

Bạn hiểu như thế nào về nhan đề của bài thơ Huyền diệu? Nhan đề ấy có ý nghĩa định hướng việc đọc tác phẩm như thế nào?

Xem lời giải >>
Bài 7 :

Việc chọn câu thơ của Bô-đơ-le làm đề từ có ý nghĩa gì?

Xem lời giải >>
Bài 8 :

Nêu ấn tượng bao trùm về bài thơ và lí giải nguyên nhân đưa đến ấn tượng ấy.

 
Xem lời giải >>
Bài 9 :

Những tri thức ngữ văn nào đã học cần được vận dụng để việc đọc và thưởng thức bài thơ đạt hiệu quả?

 
Xem lời giải >>
Bài 10 :

Chỉ ra những kết hợp từ ngữ mà bạn cho là có tính chất khác thường trong bài thơ. 

 
Xem lời giải >>
Bài 11 :

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) nói về vẻ đẹp của bài thơ theo cảm nhận của bạn. 

 
Xem lời giải >>
Bài 12 :

Chọn một trong các đề sau:

Đề 1. Để tạo nên thành công của một tác phẩm truyện, việc tác giả chọn được điểm nhìn

độc đáo về đối tượng miêu tả, thể hiện giữ vai trò rất quan trọng. Hãy chọn phân tích một

truyện mà bạn cho là có điểm nhìn độc đáo.

Đề 2. Giới thiệu và phân tích một bài thơ mà bạn cho là có cấu tứ độc đáo.

Đề 3. Trình bày ý kiến của bạn về một vấn đề xã hội đang được nhiều người quan tâm và

khiến bạn thực sự thấy trăn trở.

Đề 4. Lập đề cương cho báo cáo nghiên cứu về một vấn đề bạn muốn tìm hiểu và có

điều kiện thu thập tài liệu.

 
Xem lời giải >>
Bài 13 :

Chọn thực hiện theo nhóm học tập một trong các nội dung sau:

Nội dung 1. Giới thiệu một tác phẩm truyện nổi tiếng đang được giới trẻ quan tâm tìm đọc.

Nội dung 2. Có những tác phẩm nghệ thuật nào từng để lại ấn tượng sâu sắc với bạn? Hãy nói về tác phẩm ấy.

Nội dung 3. Thảo luận về cách thực hành “lối sống xanh".

 
Xem lời giải >>
Bài 14 :

Sơ đồ hoá danh mục loại, thể loại văn bản đã học trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai. Nêu nhan đề những văn bản cụ thể thuộc các loại, thể loại ấy.

Xem lời giải >>
Bài 15 :

Lập bảng phân loại những đơn vị kiến thức cốt lõi được trình bày trong phản Tri th sách giáo khoa Ngữ văn ngữ văn của mỗi bài học trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai theo từng nhóm: kiến thức chung về loại, thể loại; kiến thức về các yếu tố cấu thành văn bản thuộc từng loại, thể loại; kiến thức về lịch sử văn học; kiến thức tiếng Việt.

Xem lời giải >>
Bài 16 :

Nêu nhận xét về nội dung Bài 6 (Nguyễn Du - "Những điều trông thấy mà đau đớn lòng") trong sự so sánh với Bài 6 (Nguyễn Trãi – “Dành còn để trợ dân này”) ở sách giáo khoa Ngữ văn 10, tập hai để nhận ra đặc điểm và yêu cầu riêng của loại bài học về tác gia văn học. 

Xem lời giải >>
Bài 17 :

Phân tích ý nghĩa của các nội dung thực hành tiếng Việt trong việc hỗ trợ hoạt động đọc văn bản ở sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai.  

Xem lời giải >>
Bài 18 :

Nêu những kiều bài viết và yêu cầu của từng kiểu bài đã được thực hành trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai. 

Xem lời giải >>
Bài 19 :

Liệt kê các nội dung hoạt động của phần Nói và nghe được thực hiện trong sách giáo khoa Ngữ văn 11, tập hai và cho biết ý nghĩa của từng nội dung hoạt động đó.

Xem lời giải >>
Bài 20 :

Xác định ý tưởng chính mà nhà thơ Uýt-xla-oa Dim-bo-xca muốn triển khai qua đoạn trích. Ý tưởng đó gắn với từ khoá nào?

Xem lời giải >>
Bài 21 :

Hãy nêu một số cụm từ mà bạn cho là có ý nghĩa tương đương với cụm từ “tôi không biết" được tác giả nhắc tới trong đoạn trích. 

Xem lời giải >>
Bài 22 :

Theo tác giả, việc tự xác nhận rằng "tôi không biết" có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc sống của mỗi con người và của nhân loại nói chung? Bạn đánh giá như thế nào về các bằng chứng được tác giả nêu lên nhằm khẳng định quan điểm của mình? 

Xem lời giải >>
Bài 23 :

Hãy nêu một ví dụ gắn với lĩnh vực sáng tạo thơ có thể minh hoạ cho điều được tác giả đề cập trong đoạn 2. 

Xem lời giải >>
Bài 24 :

Phân tích mạch lạc và liên kết của đoạn trích. 

Xem lời giải >>
Bài 25 :

Viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) bày tỏ suy nghĩ của bạn về hoạt động sáng tạo của nhà thơ nói riêng, của các nghệ sĩ nói chung từ những gì được gợi ý trong đoạn trích. 

Xem lời giải >>
Bài 26 :

Chọn một trong các để sau:

Đề 1.

Soạn văn bản thuyết minh có sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ để giới thiệu một tác phẩm văn học được bạn đánh giá là đặc sắc.

Đề 2.

Vấn đề xã hội nào hiện nay đang khiến bạn quan tâm nhiều nhất? Hãy viết một văn bản thuyết minh về vấn đề đó.

Đề 3.

Ở mỗi người, nhu cầu tìm hiểu, khám phá thế giới kì diệu của nghệ thuật thường được khơi lên từ cuộc tiếp xúc bất ngờ với một tác phẩm cụ thể. Với bạn, tác phẩm nào đã đóng vai trò này? Hãy viết về tác phẩm đó. 

Xem lời giải >>
Bài 27 :

Chọn thực hiện theo nhóm học tập một trong các nội dung sau:

Nội dung 1.

Thuyết trình về một tác phẩm văn học được khuyến nghị đọc ở phần Củng cố, mở rộng của mỗi bài học.

Nội dung 2.

Trình bày bài thuyết minh về một vấn đề xã hội tự chọn (có thể dựa vào bài viết của chính mình về vấn đề này, nếu đã có).

Nội dung 3.

Giới thiệu một tác phẩm nghệ thuật từng để lại cho bạn nhiều suy nghĩ về vấn đề lựa chọn và hành động trong cuộc đời. 

Xem lời giải >>
Bài 28 :

Từ các bài đã học trong sách Ngữ văn 11, tập một, hãy kẻ bảng hoặc vẽ sơ đồ về các bài đọc hiểu theo thể loại và kiểu văn bản.

 
Xem lời giải >>
Bài 29 :

Chỉ ra và làm sáng tỏ một số đặc điểm tiêu biểu cần chú ý khi đọc truyện thơ dân gian, truyện thơ Nôm và truyện ngắn hiện đại trong sách Ngữ văn 11, tập một.

 
Xem lời giải >>
Bài 30 :

Nêu đề tài, chủ đề, tư tưởng của các văn bản thơ, truyện thơ dân gian và truyện thơ Nôm được học ở Bài 1 trong sách Ngữ văn 11, tập một.

 
Xem lời giải >>