Đề bài

Mark the letter A, B, C, or D to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.

Câu 1

He missed the opportunity to study abroad. He didn't realize the importance of English.

    A.

    He hadn't realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.

    B.

    Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn't have realized the importance of English.

    C.

    It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.

    D.

    Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.

Đáp án: A

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và đối chiếu với câu gốc để chọn được câu đúng ngữ pháp và có nghĩa gần nhất với câu gốc.

He missed the opportunity to study abroad. He didn't realize the importance of English.

(Anh ấy đã bỏ lỡ cơ hội du học. Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. He hadn't realized the importance of English until he missed the opportunity to study abroad.

(Anh ấy đã không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh cho đến khi anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học.)

=> Cấu trúc kết hợp thì: S1 + had NOT Ved/V3 (quá khứ hoàn thành) + UNTIL + S2 + Ved/V2 (quá khứ đơn) => đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh

B. Had he missed the opportunity to study abroad, he wouldn't have realized the importance of English.

(Nếu anh ấy bỏ lỡ cơ hội du học, anh ấy sẽ không nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh.)

=> đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + Ved/V3, S2 + would(not) have Ved/V3 => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp với ngữ cảnh

C. It was only after he realized the importance of English that he missed the opportunity to study abroad.

(Chỉ sau khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy mới bỏ lỡ cơ hội du học.)

=> Cấu trúc câu chẻ: It was + cụm từ cần nhấn mạnh + THAT + mệnh đề => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa

D. Not until he realized the importance of English did he miss the opportunity to study abroad.

(Cho đến khi anh ấy nhận ra tầm quan trọng của tiếng Anh thì anh ấy mới bỏ lỡ cơ hội du học.)

Cấu trúc đảo ngữ với “not” đầu câu: NOT until + mệnh đề + trợ động từ + S + động từ chính => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa

Chọn A

Xem thêm các câu hỏi cùng đoạn
Câu 2

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

    A.

    Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.

    B.

    Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.

    C.

    But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.

    D.

    Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.

Đáp án: B

Phương pháp giải

- Dịch nghĩa câu đề bài để hiểu được ngữ cảnh của câu.

- Lần lượt dịch nghĩa các đáp án và đối chiếu với câu gốc để chọn được câu đúng ngữ pháp và có nghĩa gần nhất với câu gốc.

Julie had a training course in alternative medicine. She was able to help the man out of danger.

(Julie đã tham gia khóa đào tạo về y học thay thế. Cô ấy đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

A. Much as Julie had a training course in alternative medicine, she was able to help the man out of danger.

(Mặc dù Julie đã tham gia khóa đào tạo về y học thay thế, cô ấy đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.)

=> “much as = although” + mệnh đề => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa

B. Having trained in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.

(Đã được đào tạo về y học thay thế, Julie đã có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.)

=> Rút gọn hai mệnh đề có cùng chủ ngữ “Juile”, mệnh đề được rút gọn mang nghĩa chủ động và hành động xảy ra trước nên dùng “having Ved/V3” => đúng ngữ pháp và phù hợp với ngữ cảnh

C. But for a training course in alternative medicine, Julie could have helped the man out of danger.

(Nếu không tham gia khóa đào tạo về y học thay thế, Julie có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.)

=> Câu điều kiện loại 3 dạng đặc biệt: But for + cụm danh từ, S + would/could have Ved/V3 => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa

D. Despite training in alternative medicine, Julie was able to help the man out of danger.

(Mặc dù đã được đào tạo về y học thay thế, Julie vẫn có thể giúp người đàn ông thoát khỏi nguy hiểm.)

=> “despite + cụm danh từ/ V-ing” => đúng ngữ pháp nhưng không phù hợp về nghĩa

Chọn B