Đề bài

Reorder the sentences to make a paragraph/ postcard.

1. My mother usually makes spring rolls with bean sprouts, eggs, and pork.

2. My grandmother cooks it with green beans.

3. Next, spring rolls are also my favourite.

4. I can eat five to six of them at one time.

5. They always say to me, "No banh chung, no Tet".

6. It is lemon yellow, soft and very delicious.

7. The most special food, of course, is banh chung.

8. I enjoy a lot of special food at Tet.

9. My grandparents make banh chung every year.

10. The third kind of food I like at Tet is sticky rice.

Đáp án

8. I enjoy a lot of special food at Tet.

7. The most special food, of course, is banh chung.

9. My grandparents make banh chung every year.

5. They always say to me, "No banh chung, no Tet".

3. Next, spring rolls are also my favourite.

1. My mother usually makes spring rolls with bean sprouts, eggs, and pork.

4. I can eat five to six of them at one time.

10. The third kind of food I like at Tet is sticky rice.

2. My grandmother cooks it with green beans.

6. It is lemon yellow, soft and very delicious.

Phương pháp giải

- Đọc một lượt qua các câu để nắm được nội dung chính.

- Đọc và dịch lần lượt từng câu để xác dịnh câu mở đầu (thường nêu ý chung bao quát) và câu kết (thường mang nghĩa tổng hợp, nêu cảm nghĩ hoặc có các liên từ như finally (sau cùng), In general (nhìn chung),…)

- Chú ý thứ tự của các liên từ: first (thứ nhất), second (thứ hai), third (thứ ba), next (tiếp theo),…

1. My mother usually makes spring rolls with bean sprouts, eggs, and pork.

(Mẹ tôi thường làm chả giò với giá đỗ, trứng và thịt lợn.)

2. My grandmother cooks it with green beans.

(Bà tôi nấu với đậu xanh.)

3. Next, spring rolls are also my favourite.

(Tiếp theo, chả giò cũng là món tôi thích nhất.)

4. I can eat five to six of them at one time.

(Tôi có thể ăn năm đến sáu cái một lúc.)

5. They always say to me, "No banh chung, no Tet".

(Họ luôn nói với tôi, "Không có bánh chưng, không có Tết".)

6. It is lemon yellow, soft and very delicious.

(Nó có màu vàng chanh, mềm và rất ngon.)

7. The most special food, of course, is banh chung.

(Món ăn đặc biệt nhất, tất nhiên là bánh chưng.)

8. I enjoy a lot of special food at Tet.

(Tôi thích rất nhiều món ăn đặc biệt vào dịp Tết.)

9. My grandparents make banh chung every year.

(Ông bà tôi năm nào cũng làm bánh chưng.)

10. The third kind of food I like at Tet is sticky rice.

(Món ăn thứ ba tôi thích vào dịp Tết là xôi.)

Lời giải của GV Loigiaihay.com

Lời giải chi tiết:

Thứ tự đúng: 8 – 7 – 9 – 5 – 3 – 1 – 4 – 10 – 2 – 6

(8) I enjoy a lot of special food at Tet. (7) The most special food, of course, is banh chung. (9) My grandparents make banh chung every year. (5) They always say to me, "No banh chung, no Tet". (3) Next, spring rolls are also my favourite. (1) My mother usually makes spring rolls with bean sprouts, eggs, and pork. (4) I can eat five to six of them at one time. (10) The third kind of food I like at Tet is sticky rice. (2) My grandmother cooks it with green beans. (6) It is lemon yellow, soft and very delicious.

Tạm dịch:

(8) Tôi thích rất nhiều món ăn đặc biệt vào dịp Tết. (7) Món ăn đặc biệt nhất, tất nhiên là bánh chưng. (9) Ông bà tôi năm nào cũng làm bánh chưng. (5) Họ luôn nói với tôi, "Không có bánh chưng, không có Tết". (3) Tiếp theo, chả giò cũng là món tôi thích nhất. (1) Mẹ tôi thường làm chả giò với giá đỗ, trứng và thịt lợn. (4) Tôi có thể ăn năm đến sáu cái một lúc. (10) Món ăn thứ ba tôi thích vào dịp Tết là xôi. (2) Bà tôi nấu với đậu xanh. (6) Nó có màu vàng chanh, mềm và rất ngon.

Các bài tập cùng chuyên đề

Bài 1 :

Writing

3. Work in groups. Discuss and make a list of four things that you think children should and shouldn't do at Tet.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận và lập danh sách 4 việc và em nghĩ trẻ em nên và không nên làm vào ngày Tết.)

Children should

1. ...................................................................

2. ...................................................................

Children shouldn't

3. ..................................................................

4. ...................................................................

Xem lời giải >>
Bài 2 :

4. Complete the email, using your ideas in 3.

(Hoàn thành thư điện tử, sử dụng ý kiến của em ở bài 3.)

New message

Subject: Tet in Viet Nam

To: tom@webmail.com

 

Dear Tom,

Tet is coming. I will tell you more about our Tet. 

At Tet, we should __________________. We should, __________________ too. But we shouldn't __________________. We shouldn't __________________, either.

Please write and tell me about your New Year celebration.

Yours,

Nguyen

Xem lời giải >>
Bài 3 :

Write down in big letters the three dreams you have for this New Year. Share them with your friends.

(Viết một lá thư với ba ước mơ của mình cho năm mới này. Chia sẻ chúng với bạn của em.)


Xem lời giải >>
Bài 4 :

1. Rewrite the following sentences without changing their original meanings. 

(Viết lại các câu sao cho nghĩa không đổi.)

1. It’s good if children go to bed early.

(Thật tốt nếu trẻ đi ngủ sớm.)

→ Children should ___________________________________________________.

2. It’s not a good idea when students copy other students’ work.

(Không phải là ý kiến hay khi học sinh sao chép bài làm của học sinh khác.)

→ Students shouldn’t _________________________________________________.

3. I’m not happy when children lie to their parents.

(Tôi không vui khi con cái nói dối cha mẹ.)

→ Children shouldn’t _________________________________________________.

4. It’s good if you say “Thank you” to a person who has helped you.

(Thật tốt nếu bạn nói “Cảm ơn” với một người đã giúp đỡ bạn.)

→ You should _______________________________________________________.

5. There is no water in the bottle.

(Không có nước trong chai.)

→ There is not _______________________________________________________.

6. We have no peach flowers for the New Year here.

(Chúng tôi không có hoa đào cho ngày Tết ở đây.)

→ We don’t _________________________________________________________.

Xem lời giải >>
Bài 5 :

2. Test your memory!!! 

(Kiểm tra trí nhớ của em)

Write true sentences about New Year’s practices in different countries, using the words/ phrases given. 

(Viết những câu đúng về phong tục đón Tết ở các quốc gia khác nhau, sử dụng từ/ cụm từ được cho)

Examples:

a dog / bring / good luck.

→ A dog can bring good luck.

(Một chú chó có thể mang lại may mắn.)

children / usually / get up / early at Tet.

→ Children don’t usually get up early at Tet.

(Trẻ con thường không dậy sớm vào ngày Tết.)

1. the Scottish / go / graveyard / on New Year’s Eve. 

2. Viet Nam / people / should / break things / at Tet. 

3. Japan / temples / ring / their bells / 108 times. 

4. a midnight kiss / can / bring / a lot of money. 

5. Thai people / throw / water / other people.

Xem lời giải >>
Bài 6 :

3. Complete the sentences about yourself. 

(Hãy hoàn thành các câu về bản thân em.)

Two things I want to do next year:

1. I want to ______________________

2. I want to ______________________

Two things you don’t want to do next year:

1. I don’t want to ______________________

2. I don’t want to ______________________

Two things you want to have next year:

1. I want to have______________________

2. I want to have ______________________

Xem lời giải >>
Bài 7 :

4. Using your answers in 3, write a short paragraph about your plan for the next year. You can use the expressions below. 

(Sử dụng câu trả lời của em trong bài 3, viết một đoạn văn ngắn về dự định cho năm sau. Em có thể sử dụng sự diễn đạt bên dưới.)

Next year I want to ….( Năm tới tôi muốn….)

Next year I’m going to …./ I’m not going to …. (Năm tới tôi sẽ…. / Tôi sẽ không…)

Xem lời giải >>
Bài 8 :

5. Write the name of a special day. Then write sentences about what you do on that day.

(Viết tên của một ngày đặc biệt. Sau đó, viết các câu về những gì bạn làm vào ngày hôm đó.)

_______ is a special day in my country. 

(_______ là 1 ngày đặc biệt ở đất nước tôi.)

We give presents to ... 

(Chúng tôi tặng quà cho...)

Xem lời giải >>