Đề bài

Listen to the the conversation and choose True or False for the following statements.

1. He bought the tablet last month.

2. He dropped the device and now the screen is broken.

3. He has to pay about £80 for the repair.

4. The woman talking to him is the shop manager. 

5. He was contented with the solution.

Phương pháp giải

Bài nghe:

Sale assistant: Hello. How can I help you?

Customer: I bought this tablet here last week. There’s a problem with it.

Sale assistant: Oh. What’s wrong with it?

Customer: The screen is broken. Look.

Sale assistant: How did that happen?

Customer: I dropped it.

Sale assistant: Oh, dear. Well, we can repair it for you. But you’ll have to pay for the repair.

Customer: Why? It’s only a week old. Can I have my money back, please?

Sale assistant: No, I’m afraid you can’t. You broke it, you see. It isn’t a fault with the tablet.

Customer: But it shouldn’t break when you drop it. And it was in its case.

Sale assistant: The glass is very delicate. It can break quite easily. I’m very sorry but there’s nothing I can do.

Customer: Can I exchange it, please?

Sale assistant: No, as I said, we can repair it, but we’ll have to charge you.

Customer: Well, how much will it cost?

Sale assistant: About £80, I think.

Customer: Eighty pounds! I’m not happy about that. Can I see the manager, please?

Sale assistant: He isn’t in the shop at the moment.

Customer: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager.

Sale assistant: As you wish.

Customer: Thank you and goodbye.

Customer: Goodbye.

Tạm dịch:

Nhân viên bán hàng: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Khách hàng: Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây vào tuần trước. Có một vấn đề với nó.

Nhân viên bán hàng: Ồ. Có vấn đề gì vậy?

Khách hàng: Màn hình bị vỡ. Hãy nhìn này.

Nhân viên bán hàng: Làm sao mà nó vỡ vậy?

Khách hàng: Tôi đã làm rơi nó.

Nhân viên bán hàng: Ôi trời. Chúng tôi có thể sửa nó cho bạn. Nhưng bạn sẽ phải trả tiền sửa chữa.

Khách hàng: Tại sao vậy? Nó chỉ mới mua được một tuần. Tôi có thể lấy lại tiền được không?

Nhân viên bán hàng: Không, tôi e rằng bạn không thể. Bạn đã làm vỡ nó, bạn thấy đấy. Đó không phải là lỗi với cái máy tính bảng.

Khách hàng: Nhưng đáng ra là nó sẽ không vỡ khi bị rơi. Và đã có ốp rồi.

Nhân viên bán hàng: Kính được làm rất tinh xảo. Nó có thể bị vỡ khá dễ dàng. Tôi rất xin lỗi nhưng tôi không thể làm gì được.

Khách hàng: Vậy tôi đổi nó được không?

Nhân viên bán hàng: Không, như tôi đã nói, chúng tôi có thể sửa nó, nhưng chúng tôi sẽ phải tính phí cho bạn.

Khách hàng: Giá bao nhiêu?

Nhân viên bán hàng: Tôi nghĩ khoảng 80 euro.

Khách hàng: Tám mươi euro! Tôi không hài lòng. Gợi quản lý ra đây.

Nhân viên bán hàng: Hiện tại anh ấy không có ở trong cửa hàng.

Khách hàng: Chà, nếu bạn không đổi hoặc không hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho quản lý.

Nhân viên bán hàng: Nếu bạn muốn.

Khách hàng: Xin cảm ơn và chào tạm biệt.

Nhân viên bán hàng: Tạm biệt.

Lời giải của GV Loigiaihay.com

1. False

He bought the tablet last month.

(Anh ấy đã mua máy tính bảng vào tháng trước.)

Thông tin: I bought this tablet here last week.

(Tôi đã mua máy tính bảng này ở đây tuần trước.)

Chọn False

2. True

He dropped the device and now the screen is broken.

(Anh ấy làm rơi máy và bây giờ màn hình bị hỏng.)

Thông tin: The screen is broken. Look - I dropped it.

(Màn hình bị hỏng. Hãy xem này - tôi đã làm rơi nó.)

Chọn True

3. True

He has to pay about £80 for the repair.

(Anh ta phải trả khoảng 80 bảng cho việc sửa chữa.)

Thông tin: Well, how much will it cost? - About £80, I think.

(Vậy, nó sẽ có giá bao nhiêu? - Khoảng £80, tôi nghĩ vậy.)

Chọn True

4. False

The woman talking to him is the shop manager.

(Người phụ nữ nói chuyện với anh ta là quản lý cửa hàng.)

Thông tin: Can I see the manager, please? - He isn’t in the shop at the moment.

(Tôi có thể gặp người quản lý, xin vui lòng? - Anh ấy không có ở cửa hàng vào lúc này.)

=> Người nói chuyện với anh ta là nhân viên bán hàng.

Chọn False

5. False

He was contented with the solution.

(Anh ta hài lòng với giải pháp.)

Thông tin: Well, if you won’t exchange it or give me a refund, I’m going to write to the manager. - As you wish.

(Chà, nếu bạn không đổi hoặc hoàn lại tiền cho tôi, tôi sẽ viết thư cho người quản lý. – Nếu bạn muốn.)

Chọn False