Tìm x, biết:
Tìm \(x\), biết:
a) \({\kern 1pt} x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
b) \({\kern 1pt} \dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
c) \({\kern 1pt} 0,6.x + 40\% x = 9\)
a) Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
b) Chuyển \( - \dfrac{1}{2}\) sang vế phải ta đổi dấu thành \( + \dfrac{1}{2}\) ,ta được biểu thức mới có dạng \(\dfrac{2}{3}x = 2\) , từ đó tìm được \(x\).
c) Viết \(40\% \) dưới dạng số thập phân, sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ta tìm được \(x\).
a) \(x:\dfrac{2}{5} = \dfrac{{ - 15}}{4}\)
\(\begin{array}{l}x= \dfrac{{ - 15}}{4}.\dfrac{2}{5}\\x= \dfrac{{ - 3}}{2}\end{array}\)
Vậy \(x = \dfrac{{ - 3}}{2}\)
b) \(\dfrac{2}{3}.x - \dfrac{1}{2} = 1\dfrac{1}{2}\)
\(\begin{array}{l}\dfrac{2}{3}.x= 1\dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 1 + \dfrac{1}{2} + \dfrac{1}{2}\\\dfrac{2}{3}.x= 2\\\,\,\,\,\,x= 2:\dfrac{2}{3}\\\,\,\,\,\,x= 3\end{array}\)
Vậy \(x = 3\)
c) \(0,6.x + 40\% .x = 9\)
\(\begin{array}{l}0,6.x+ 0,4.x= 9\\\left( {0,6 + 0,4} \right).x= 9\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x= 9\end{array}\)
Vậy \(x= 9\)